Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `36`
`=> p + n + e = 36`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 36`
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12` hạt
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 36`
`=> 2p + 2p - 12 = 36`
`=> 4p = 36 + 12`
`=> 4p = 48`
`=> p = 48 \div 4`
`=> p = 12`
`=> p = e = 12`
Số hạt n có trong nguyên tử X là:
`2*12 - 12 = 12`
Vậy, số hạt `p, n, e` có trong nguyên tử là `12`
`=>` Nguyên tử X là nguyên tố Magnesium (Mg).
\(\text{#idT70411}\)
Gọi các hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `40`
`=> p + n + e = 40`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 40`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12`
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 40`
`=> 2p + 2p - 12 = 40`
`=> (2+2)p = 40 + 12`
`=> 4p = 52`
`=> p = 52 \div 4`
`=> p = 13 => p = e = 13`
Số hạt neutrong trong nguyên tử là:
`13*2 - 12 = 14`
Vậy, số hạt `p, n, e` có trong nguyên tử lần lượt là `13, 14, 13.`
Số hạt mang điện là:(40 + 12): 2 = 26 hạt
Số hạt không mang điện là: 40 - 26 = 14 hạt
Nguyên tố x là Fe(sắt) vì trong bảng tuần hoàn hoá học điện tích hạt nhân của Fe = 26.
Sửa đề: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Tổng số hạt trong X là 40.
⇒ P + N + E = 40
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 40 (1)
- Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 12.
⇒ 2P - N = 12 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=13\\N=14\end{matrix}\right.\)
Giải thích:
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng các kiến thức về số hạt cơ bản và khối lượng nguyên tử của các nguyên tố.
Lời giải:
a) Gọi số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tố X lần lượt là p, n và e.
Theo đề bài, tổng số hạt của nguyên tố X là 40:
p + n + e = 40 (1)
Và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12:
p + e > n (2)
Từ (1) và (2), ta có thể suy ra số lượng từng loại hạt cơ bản của X.
b) Để xác định tên và kí hiệu tên của nguyên tố X, ta cần biết số hạt proton của nó. Vì số hạt proton chính là số nguyên tử của nguyên tố, nên ta cần tìm giá trị của p.
c) Để tính khối lượng nguyên tử X, ta cần biết khối lượng mỗi hạt cơ bản (proton, nơtron và electron) và số lượng từng loại hạt cơ bản của X.
Lời giải chi tiết cho từng câu hỏi sẽ được cung cấp sau khi có thông tin thêm về số hạt proton của nguyên tố X.
Ez quá <3
Bài 1:
\(Z^+=26^+\Rightarrow P=E=Z=26\\ 2P-N=22\Rightarrow N=2P-22=2.26-22=30\)
\(Bài.2:\\ N=35,7\%.28=10\\ \Rightarrow E=P=\dfrac{28-10}{2}=9\)
Gọi số hạt P = số hạt E = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
Tổng số hạt : 2p + n = 40
Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 : 2p - n = 12
Suy ra p = 13 ; n = 14
Vậy có 13 hạt P, 13 hạt E và 14 hạt N