Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tổng số hạt mang điện = \(\frac{33,33\times36}{100}=12\) hạt
<=> Số p + Số e = 12 \
<=> 2 x Số p = 12 ( vì số e = số p)
<=> Số p = Số e = 6
=> Số n = 36 - 12 = 24 hạt
=> Tên nguyên tố : Cacbon
Gọi p, e, n lần lượt là số proton, electron, notron trong nguyên tử
Theo đề bài ta có: p + e + n = 36 (1)
Ta cũng có: n = 33,33%.(p + e +n)
=> n = 33,33%.36 = 12 (hạt) (2)
Thế (2) vào (1) => p + e = 36 - n = 36 - 12 = 24
mà số p = số e => p + p = 24
=> 2p = 24
=> p = 12 = e
Vậy số hạt proton, electron trong nguyên tử là 12 hạt, notron là 12 hạt.
Vậy nguyên tử thuộc nguyên tố hóa học Magie ( Kí hiệu Mg )
Bài 1:
Ta có: \(n=28\cdot35\%=10\left(hạt\right)\) \(\Rightarrow p=e=\dfrac{28-10}{2}=9\left(hạt\right)\)
a) Theo đề ta có:
p + n + e = 34
=> p + e = 34 - n = 34 - 12 = 22
Vì số p = số e
=> p = e = 22 : 2 = 11 (hạt)
b) X là Natri (Na)
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
Tổng số hạt : 2p + n = 40
Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 : 2p - n = 12
Suy ra p = 13 ; n = 14
Vậy có 13 hạt proton, 13 hạt electron và 14 hạt notron
Gọi :
Số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 93$ và $2p - n = 23$
Suy ra : p = 29 ; n = 35
Vậy A là nguyên tố Cu(Đồng)
Tổng 3 loại hạt của nguyên tử A là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a/ Tìm số p, e, n?
b/ Xác định nguyên tử khối của nguyên tử A.
c/ Hãy cho biết A là nguyên tố nào? Đọc tên nguyên tố A?
Tổng 3 loại hạt của nguyên tử A là 34 hạt,
=>2p+n=34
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
=>2p-n=10
=> lập hệ pt
=>p=e=11
=>n=12
=> chất đó là Na , natri (23 đvC)
Ta có: pA +eA - pB + eB = 22 \(\Leftrightarrow\) 2eA - 2eB = 22
mà: eA = 19 = pA
\(\Rightarrow\) 38 - 2eB = 22 \(\Rightarrow\) 2eB = 16 \(\Rightarrow\) eB = 8 = pB
Theo đề bài :2eA + 2eB + nA + nB = 92
\(\Rightarrow\) 2.19 + 2.8 + nA +nB = 92
\(\Rightarrow\) nA + nB = 38 (1)
nA - nB = 8 \(\Rightarrow\) nA = 8 + nB (2)
Thay (2) vào (1), ta có: 8+nB + nB = 38
\(\Rightarrow\) 8 + 2nB = 38
\(\Rightarrow\) nB = 15
\(\Rightarrow\) nA = 8 + 15 = 23
Vây số hạt trong nguyên tử A: p = e = 19; n=23
B: p=e=8; n=15
\(a,\) \(X=p+e+n=34\)
Mà trong 1 nguyên tử, số \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
\(\Rightarrow2p-n=10\)
\(n=2p-10\)
Trong nguyên tử có:
\(2p+2p-10=34\)
\(4p-10=34\)
\(4p=34+10\)
\(4p=44\)
\(p=44\div4=11\)
\(\Rightarrow p=11,e=11,n=12\)
\(b,\) Nguyên tố x là \(Natri,\) \(KHHH:Na\) \(K.L.N.T=23\)
\(c,\) Nguyên tố x ở ô số 11, ô nguyên tố này cho em biết:
Số hiệu nguyên tử: 11
Tên gọi hh: Sodium (Natri)
KHHH: Na
KLNT: 23 <amu>.
\(d,\) Nguyên tố x nằm ở chu kì 3, nhóm IA.
a) Gọi số hạt mang điện là a (a = p + e)
=> \(\frac{a}{40}.100=65=>a=26\)
=> p = e = 13 (do số p =số e)
=> n = 40 - 26 = 14
b) Nhôm (Al)