Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Khoảng vân:
Lập tỉ số:
Số vân tối quan sát được trên màn là:
N t = 2.9 = 18 (vân tối).
\( i = \frac{\lambda D}{a}= 0,64 mm.\)
Số vân tối quan sát được trên màn là
\(N_t = 2.[\frac{L}{2i}+0,5]=2.9=18.\)
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về bài toán trùng nhau của 2 bức xạ trong giao thoa sóng ánh sáng
Hai bức xạ trùng nhau: x1 = x2 <=> k1.λ1 = k2.λ2
Cách giải:
+ Ta có: i1 = 0,6 mm và i2 = 0,78 mm
+ Vị trí hai bức xạ trùng nhau:
+ Số vân sáng của λ 1 = 500 nm trên đoạn MN là:
có 10 giá trị
+ Số vân sáng của λ 2 = 650 nm trên đoạn MN là:
có 8 giá trị
+ Số vân sáng trùng của hai bức xạ trên đoạn MN là:
có 1 giá trị
+ Số vân sáng quan sát được là: N = N1 + N2 – N0 = 17
Chọn B
Màu sắc của vân trung tâm được tạo thành do sự chồng chập của ba ánh sáng đơn sắc λ 1 , λ 2 , λ 3
Vậy toạ độ những vân sáng cùng màu vân trung tâm thoả mãn
Vậy ta thấy giá trị khả dĩ lớn nhất của n bằng 4.
Vậy tổng số vân cùng màu vân trung tâm là N = 1 + 2.4 = 9 vân.
Đáp án C
Đáp án D
Khoảng vân
*Khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối cạnh nhau được tính bởi
.
Phương pháp
Áp dụng công thức tính khoảng vân trong giao thoa sóng ánh sáng
Cách giải:
ta có khoảng vân i = λ D a
khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối trong giao thoa sóng ánh sáng sáng là một nửa khoảng vân = 1mm
=> Chọn D
Đáp án A.
Vị trí vân tối cho bởi biểu thức:
⇒ 4,25 ≤ k ≤ 8,5 ⇒ k = {5; 6; 7; 8}
⇒ Có 4 ánh sáng đơn sắc thoả mãn đề bài.
Đáp án A.
Vị trí vân tối cho bởi biểu thức:
x = k + 1 2 λ D a , k = 0 , ± 1 , ± 2 , . . . ⇒ λ = a x D . 2 2 k + 1 = 1 , 2 . 10 - 3 . 4 , 5 . 10 - 3 1 , 5 . 2 2 k + 1 = 7 , 2 . 10 - 6 2 k + 1 ( m ) = 7 , 2 2 k + 1 μ m 0 , 4 μ m ≤ λ = 7 , 2 2 k + 1 μ m
⇒ 4,25 ≤ k ≤ 8,5 ⇒ k = {5; 6; 7; 8} ⇒ Có 4 ánh sáng đơn sắc thoả mãn đề bài
= 1+2.9,875=1+2,9=19(Vân)