Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

:Khi cho lai giống cà chua quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau , kết quả F2 như thế nào ?
Giải
Ta có:PP:Quả đỏ xx Quả vàng =>F1:100=>F1:100%Quả đỏ.
=>=>Tính trạng Quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng Quả vàng.
Quy ước gen:A−A−Quả đỏ
a−a−Quả vàng.
-Vì F1F1 thu được toàn Quả đỏ=>P=>P sẽ thuần chủng(Có KG là đồng hợp).KG và KH của PP là AA(AA(Quả đỏ)xaa()xaa(Quả vàng))
Sơ đồ lai:
Pt/c:AA(Pt/c:AA(Quả đỏ)xaa()xaa(Quả vàng))
GP:AGP:A a
F1:100F1:100%Aa(100Aa(100%Quả đỏ))
F1xF1:Aa(F1xF1:Aa(Quả đỏ)xAa()xAa(Quả đỏ))
GF1:A,aGF1:A,a A,aA,a
F2:1AA:2Aa:1aa(3F2:1AA:2Aa:1aa(3Quả đỏ:1:1 Quả vàng))
Bài 2:Ở cà chua , màu quả được quy định bởi một cặp gen và tính trạng quả đỏ là trội so với quả vàng . Giao phấn hai cây cà chua P thuần chủng thu được F1.
Cho một số cây F1 tiếp tục giao phấn với nhau , F2 thu được 289 cây quả đỏ và 96 cây quả vàng . Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Giải
Quy ước gen:A−A−Quả đỏ
a−a−Quả vàng
-Xét kết quả thu được ở đời con lai F2F2,Ta có:
QuảđỏQuảvàng=28996=31QuảđỏQuảvàng=28996=31
=>F1=>F1 sẽ có KG là dị hợp.KG và KH của F1F1 là Aa(Aa(Quả đỏ)xAa()xAa(Quả đỏ))
=>P=>P sẽ thuần chủng,tương phản.KG và KH của PP là AA(AA(Quả đỏ)xaa()xaa(Quả vàng).
Sơ đồ lai:
Pt/c:AA(Pt/c:AA(Quả đỏ)xaa()xaa(Quả vàng))
GP:AGP:A a
F1:100F1:100%Aa(100Aa(100%Quả đỏ))
F1xF1:Aa(F1xF1:Aa(Quả đỏ)xAa()xAa(Quả đỏ))
GF1:A,aGF1:A,a A,aA,a
F2:1AA:2Aa:1aa(3F2:1AA:2Aa:1aa(3Quả đỏ:1:1 Quả vàng)
xin tiick

a) Kg cà chua tam bội quả đỏ là AAA , AAa , Aaa
Kg cà chua tam bội quả vàng aaa
Kg cà chua tứ bội qur đỏ là AAAA, AAAa, AAaa , Aaaa
KG cà chua tứ bội quả vàng aaaa
b)P Aaaa(quả đỏ) x AAAA( quả đỏ)
G 1/2 Aa 1/2 aa...........AA
F1 1/2AAAa 1/2AAaa(100% đỏ)
P Aaaa( quả đỏ) x aaaa( quả vàng)
G 1/2Aa 1/2 aa.........aa
F1 1/2Aaaa: 1/2aaaa(1 đỏ 1 vàng)

a) Xác định quy luật di truyền và sơ đồ lai
- Gọi gen:
- A – thân cao (trội), a – thân thấp.
- B – quả đỏ (trội), b – quả vàng.
- P:
\(A A \textrm{ } b b \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. c a o , v \overset{ˋ}{a} n g \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \times \textrm{ }\textrm{ } a a \textrm{ } B B \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. t h \overset{ˊ}{\hat{a}} p , đỏ \left.\right)\) - F₁:
\(100 \% \textrm{ }\textrm{ } A a \textrm{ } B b \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. c a o , đỏ \left.\right)\) - Cho F₁ lai với Aa bb:
→ F₂ thu được: 75% cao, đỏ : 25% cao, vàng.
Suy ra các tính trạng trên di truyền theo quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen.
b) Muốn thế hệ lai có ít kiểu hình nhất
- Cho F₁ (AaBb) lai với cá thể aabb.
\(A a B b \times a a b b \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } \Rightarrow \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } F_{2} : 50 \% \textrm{ } c a o , đỏ \textrm{ }\textrm{ } : \textrm{ }\textrm{ } 50 \% \textrm{ } t h \overset{ˊ}{\hat{a}} p , v \overset{ˋ}{a} n g\)
→ chỉ có 2 kiểu hình.
c) Muốn ngay F₁ đã có sự phân tính 3:3:1:1
- Chọn P:
\(A a B b \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. c a o , đỏ \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \times \textrm{ }\textrm{ } A a b b \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. c a o , v \overset{ˋ}{a} n g \left.\right)\)
- F₁ phân tính:
\(3 \textrm{ } c a o , đỏ : 3 \textrm{ } c a o , v \overset{ˋ}{a} n g : 1 \textrm{ } t h \overset{ˊ}{\hat{a}} p , đỏ : 1 \textrm{ } t h \overset{ˊ}{\hat{a}} p , v \overset{ˋ}{a} n g\)
d) Xác định kiểu gen của 4 cây cà chua thân cao, quả đỏ
- Các khả năng: AABB, AaBB, AABb, AaBb.
- Cách làm: dùng phép lai phân tích với aabb.
Kết quả:
- AABB × aabb → 100% cao, đỏ.
- AaBB × aabb → 1/2 cao, đỏ : 1/2 thấp, đỏ.
- AABb × aabb → 1/2 cao, đỏ : 1/2 cao, vàng.
- AaBb × aabb → 1/4 cao, đỏ : 1/4 cao, vàng : 1/4 thấp, đỏ : 1/4 thấp, vàng.
Vậy ta có thể nhìn đời con để xác định kiểu gen.
chúc bn hc tốt

Quy ước A cao a thấp B đỏ b vàng
F1 8 tổ hợp= 4 giao tử* 2 giao tử
=> cây đem lai cho 2 giao tử
=> KG cây đem lai là AaBB hoặc Aabb AABb aaBb

F1 toàn đỏ thẫm, lá chẻ
--> đỏ thẫm lá chẻ là trội
A: đỏ thẫm; a: vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
G(P): A, B a, b
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
- Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng.
- Quy ước: $A$ quả đỏ; $a$ quả vàng.
- Quả đỏ có 2 kiểu gen: $AA;Aa$
- Quả vàng có kiểu gen: $aa$
- Ở $F_1$ có cả quả đỏ và vàng mà ở vườn không có cây quả vàng \(\rightarrow\) $P$ dị hợp 2 cặp tính trạng.
$P:$ $Aa$ \(\times\) \(Aa\)
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F_1:$ $1AA;2Aa;1aa$ $(3$ đỏ; $1$ vàng $)$