Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thời gian người thứ 2 dự tính đi đến B là :
\(t_2=\dfrac{s}{v_2}=\dfrac{80}{20}=4\left(h\right)\)
Thời gian người thứ nhất gặp người thứ 2 tại B là :
\(t_1=\dfrac{s}{v_1}=\dfrac{80}{12}=\dfrac{20}{3}\left(h\right)\) = 6 giờ 40 phút
Vậy thời gian người thứ nhất khởi hành trước người thứ 2 là :
6 giờ 40 phút \(-\) 4 giờ = 2 giờ 40 phút
Thời gian người thứ 2 đi đến nửa quãng đường là : 4 : 2 = 2 ( giờ )
Khi đó , thời gian người thứ nhất đã đi được là :
2 giờ 40 phút + 2 giờ = 4 giờ 40 phút = \(\dfrac{14}{3}\left(h\right)\)
nên thời gian người thứ nhất đi được là :
\(12\cdot\dfrac{14}{3}=56\left(km\right)\)
Khi đó , khoảng cách giữa 2 người là :
\(56-\left(80:2\right)=16\left(km\right)\)
Thời gian để 2 người đuổi kịp nhau là :
\(\dfrac{16}{24-12}=\dfrac{16}{12}=\dfrac{4}{3}\left(h\right)\)
Khi đó , quãng đường người thứ 2 đi được là :
\(24\cdot\dfrac{4}{3}=32\left(km\right)\)
Vậy điểm đó cách B số km là :
\(\left(80:2\right)-32=8\left(km\right)\)
Vậy...
Thời gian người thứ hai dự định đến b dài là: 160 : 40 = 4 giờ
Thời gian để người thứ nhất gặp người thứ hai tại b dài là: 160 : 24 = 20/3 giờ = 6 giờ 40 phút
Như vậy, người thứ nhất khởi hành trước người thứ hai số giờ là: 6 giờ 40 phút - 4 giờ = 2 giờ 40 phút
thời gian người thứ hai đi đến nửa quãng đường là: 4 : 2 = 2 giờ
Khi đó người thư nhất đã đi số giờ là: 2 giờ 40 phút + 2 giờ = 4 giờ 40 phút = 14/3 giờ
Nên quãng đường người thứ nhất đi được là: 24 x 14/3 = 112 km
Khi đó, hai người đó cách nhau số km là: 112 - (160 : 2 ) = 32 km
Thời gian để hai người đuổi kịp nhau là: 32: (48 - 24) = 4/3 giờ
Khi đó, người thứ hai đi đc là: 48 x 4/3 = 64 km
Vậy điểm đó cách b số km là: 80 - 64 = 16 (km)
ĐS: 16 km
Thời gian người thứ hai dự định đến B dài là: \(160:40=4\) giờ
Thời gian để người thứ nhất gặp người thứ hai tại B dài là:
\(160:24=\dfrac{20}{3}\) giờ \(=6\) giờ \(40\) phút
Người thứ nhất khởi hành trước người thứ hai số giờ là:
\(6\) giờ \(40\) phút \(-4\) giờ \(=2\) giờ \(40\) phút
Thời gian người thứ hai đi đến nửa quãng đường là:
\(4:2=2\) giờ
Khi đó người thứ nhất đã đi được số giờ là:
2 giờ 40 phút \(+\) 2 giờ \(=\) 4 giờ 40 phút \(=\) \(\dfrac{14}{3}\) giờ
nên quãng đường người thứ nhất đi được là: \(24.\dfrac{14}{3}=112\) km
Khi đó hai người cách nhau số km là: \(112-\left(160:2\right)=32\) km
Thời gian để hai người gặp nhau là: \(32:\left(48-24\right)=\dfrac{4}{3}\) giờ
Khi đó người thứ hai đi được là: \(48.\dfrac{4}{3}=64\) km
Vậy điểm đó cách B số km là: \(80-64=16\) km.
Lời giải:
Thời gian người thứ 2 đi sau người thứ nhất là $b$ (h).
Theo bài ra ta có:
Từ dữ kiện $1$: Thời gian đi từ A-B của người 1 nhiều hơn người 2 là $b$ (h)
$\frac{AB}{12}=b+\frac{AB}{21}(1)$
Từ dữ kiện $2$:
$\Rightarrow \frac{AB-7}{12}=b+\frac{AB}{2.21}+\frac{AB-7}{2.24}(2)$
Từ \(\left\{\begin{matrix} \frac{AB}{28}=b\\ \frac{13AB}{336}=b+\frac{7}{16}\end{matrix}\right.\Rightarrow \frac{AB}{336}=\frac{7}{16}\)
\(\Rightarrow AB=147\) (km)
Vậy.......
Lời giải:
Thời gian người thứ 2 đi sau người thứ nhất là $b$ (h).
Theo bài ra ta có:
Từ dữ kiện $1$: Thời gian đi từ A-B của người 1 nhiều hơn người 2 là $b$ (h)
$\frac{AB}{12}=b+\frac{AB}{21}(1)$
Từ dữ kiện $2$:
$\Rightarrow \frac{AB-7}{12}=b+\frac{AB}{2.21}+\frac{AB-7}{2.24}(2)$
Từ \(\left\{\begin{matrix} \frac{AB}{28}=b\\ \frac{13AB}{336}=b+\frac{7}{16}\end{matrix}\right.\Rightarrow \frac{AB}{336}=\frac{7}{16}\)
\(\Rightarrow AB=147\) (km)
Vậy.......