Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có: − 2,5 = 1 0,25 + 1 − O C C ⇒ O C C = 15,4 c m
Và − 2,5 = 1 ∞ + 1 − O C V ⇒ O C V = 40 c m
Chọn đáp án A
Để khắc phục tật cận thì, người này phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ D = − 1 C V → C V = − 1 D = − 1 − 2 , 5 = 40 c m
Khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính 1 25 + 1 d ' = 1 − 40 → d ' = 15 , 4 c m
Đáp án A
Gọi d 1 = ∞ là khoảng cách từ vật đến thấu kính và d 1 là khoảng cách từ ảnh ảo của vật đến thấu kính ; d 1 = - 50 c m
Vậy độ tụ của kính cần đeo :
dp
Độ tụ đúng của kính mà người này phải đeo sắt mắt là :
Khi đeo kính này vật gần nhất cách kính d phải cho một ảnh ảo ở điểm cực cận
Thay vào công thức thấu kính :
Đáp án D
Giới hạn nhìn rõ của mắt là khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn
Theo đề, giới hạn nhìn rõ của mắt là 35cm nên điểm cực viễn cách mắt đoạn: O C V = O C C + 35 = 15 + 35 = 50 c m
Để sửa tật cận thị người ta đeo một kính sao cho khi đặt vật ở xa vô cùng thì cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt (mắt nhìn thoải mái không điều tiết).
Do đó: d = ∞ d ' = − O C V = − 0 , 5 m
Ta có: D = 1 f = 1 d − 1 d ' = 1 ∞ − 1 0 , 5 = − 2 đ i ố p
Chọn đáp án A
Để khắc phục tật cận thì, người này phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ
Khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính