Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
* Đặc điểm của mắt cận: Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc.
* Sửa tật:
Nhìn xa được như mắt thường phải đeo một thấu kính phân kì sao cho ảnh của vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.
L = OO' = khoảng cách kính tới mắt
Nếu kính đeo sát mắt L = 0 thì fk = - OCv
Đáp án cần chọn là: D
Để sửa tật của mắt người bị cận thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cự là: f = − O C V
Đáp án cần chọn là: D
Để sửa tật của mắt người bị cận thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cự là f = − O C V
Đáp án: C
Vì các góc α và α 0 đều rất nhỏ nên để dễ tính toán ta dùng công thức:
Do đó:
là độ phóng đại của ảnh qua kính lúp.
Ta có: và vì d’ < 0 nên |d’| = - d’
Để số bội giác của thấu kính không phụ thuộc vào cách nắm chừng thì tỷ số:
Suy ra l = f.
Chọn D
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C ; d V → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ l → M a t V
⇒ 1 d C + 1 l − O C C = D k 1 d V + 1 l − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 − 0 , 12 = 10 1 0 , 8 / 9 = 1 − O C V = 10 ⇒ d C = 3 55 m O C V = 0 , 8 m ⇒ O C V − 11 d C = 0 , 2 m
Chọn B
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C ; d V → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ l → M a t V
⇒ 1 d C + 1 l − O C C = D k 1 d V + 1 l − O C V = D k
+ Đeo kính
D k : 1 0 , 2 + 1 − O C C = D k 1 ∞ + 1 − 0 , 5 = D k ⇒ O C C = 1 7 m
+ Khi dùng kính lúp:
1 d V + 1 − O C V = 1 f k → f L = 0 , 35. 100 7 = 5 c m O C V = 50 c m d V = 50 11 c m
Đáp án cần chọn là: D
Biểu thức xác định độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:
G ∞ = O C C f = D f
Đáp án cần chọn là: D
Biểu thức xác định độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: G ∞ = O C C f = Đ f
Đáp án D
* Đặc điểm của mắt cận: Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc.
* Sửa tật:
Nhìn xa được như mắt thường phải đeo một thấu kính phân kì sao cho ảnh của vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.