Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Nghĩa là cần 7mg KOH (= 0,007g KOH) trung hòa axit tự do trong 1 g chất béo
⇒ nKOH = 0,007/56 = 0,125.10-3 mol
⇒ naxit stearic = nKOH = 0,125.10-3 mol
(axit stearic: C17H35COOH) ⇒ maxit stearic = 0,125.10-3. 284 = 35,5.10-3g
⇒ Lượng tristearoylglixerol (C17H35COO)3C3H5 có trong 1g chất béo là: 1- 35,5.10-3 = 0,9645 g
n(C17H35COO)3C3H5 = = 1,0837.10-3 mol
Phương trình hóa học
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
⇒ nKOH = 3. n(C17H35COO)3C3H5 = 3. 1,0837.10-3 = 3,2511.10-3 mol
Số g KOH tham gia xà phòng hóa = 3,2511.10-3. 56 ≈ 182.10-3g = 182mg
Chỉ số xà phòng hóa của chất béo tristearoylixerol là 182 + 7 = 189
nKOH = 0,007/56 = 1,25.10-4 mol
C17H35COOH + KOH -> C17H35COOK + H2O
1,25.10-4 <- 1,25.10-4
mC17H35COOH = 1,25.10-4 . 284 = 0,0355g
mtrieste glixerol/ 1g chất béo = 1 - 0,0355 = 0,9645g
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH -> 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
890 168
0,9645 tam suất mình đc mKOH = 182mg
ΣmKOH = 7 + 182 = 189mg
=> chỉ số xà phòng hóa chất béo là 189 nhe bạn
Chọn đáp án B
• mKOH để trung hòa axit béo tự do = 1000 x 7 = 7000 mg = 7 gam → nKOH = 0,125 mol.
nNaOH = 3,2 mol → nxà phòng hóa = 3,2 - 0,125 = 3,075 mol.
Giả sử triglixerit và axit béo tự do trong chất béo lần lượt là (RCOO)3C3H5 và RCOOH
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
-----------------------3,075 mol-------------------1,025 mol
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
-------------0,125-------------------0,125
Theo BTKL: mRCOONa = mchất béo + mNaOH - mH2O - mC3H5(OH)3 = 1000 + 3,2 x 40 - 0,125 x 18 - 1,025 x 92 = 1031,45 gam
Đầu tiên chúng ta nhắc lại khái niệm chỉ số xà phòng hóa: Chỉ số xà phòng hóa là số miligam KOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.
Khối lượng của KOH để xà phòng hóa hết lượng chất béo trên là:
Số mol NaOH để xà phòng hóa hết lượng chất béo trên là:
Vì đề bài cho chất béo trung tính, tức là chất béo chỉ gồm trieste mà không có axit béo tự do
Bảo toàn khối lượng: mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 413,216 (kg)
Đáp án A.
Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Nghĩa là cần 7mg KOH (= 0,007g KOH) trung hòa axit tự do trong 1 g chất béo
⇒ nKOH = \(\dfrac{0,007}{56}\)= 0,125.10-3 mol
⇒ naxit stearic = nKOH = 0,125.10-3 mol
(axit stearic: C17H35COOH) ⇒ maxit stearic = 0,125.10-3. 284 = 35,5.10-3g
⇒ Lượng tristearoylglixerol (C17H35COO)3C3H5 có trong 1g chất béo là: 1- 35,5.10-3 = 0,9645 g
n(C17H35COO)3C3H5 = \(\dfrac{0,965}{890}\)= 1,0837.10-3 mol
Phương trình hóa học
(C17H35COO)3C3H5+ 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
⇒ nKOH = 3. n(C17H35COO)3C3H5 = 3. 1,0837.10-3 = 3,2511.10-3 mol
Số gam KOH tham gia xà phòng hóa = 3,2511.10-3. 56 = 182.10-3g = 182mg
Chỉ số xà phòng hóa của chất béo tristearoylixerol là 182 + 7 = 189
Đáp án A
3 KOH + RCOO 3 C 3 H 5 → 3 RCOOK + C 3 H 5 ( OH ) 3 ( 1 )
Chọn đáp án A
• mKOH để trung hòa axit béo tự do = 36400 x 4 = 145600 mg = 145,6 gam → nKOH để trung hòa axit béo tự do = 2,6 mol.
∑nKOH = 7366 : 56 ≈ 131,5 mol → nKOH để xà phòng hóa = 131,5 - 2,6 = 128,9 mol.
Giả sử triglixerit và axit béo tự do có dạng (RCOO)3C3H5 và RCOOH
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
----------------2,6----------------2,6
(RCOO)3C3H5 + 3KOH 3RCOOK + C3H5(OH)3
------------------128,9--------------------------------43
Theo BTKL: mxà phòng = 36,4 + 7,366 - 2,6 x 18 x 10-3 - 43 x 92 x 10-3 = 39,7632 kg
Chọn đáp án B
Với 1g chất béo:
* Để trung hòa axit tự do cần : nNaOH = 1,25x 10 - 4
* Để td với trigixerit cần : n N a O H = 3 , 3 x 10 - 3
⇒ Khối lượng xà phòng thu đc với 1 tấn chất béo là: ( 0 , 95 x 10 3 + m N a O H - m H 2 O - m g l i x e r o l ) x 0 , 9 = 885 , 19 ( k g )
.