Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A. Đúng, vì \(i_m=i_R+i_L+i_C\)
B. Đúng, vì \(u_m=u_R+u_L+u_C\)
C. Đúng, vì: \(P=I^2.\Sigma R=\Sigma\left(I^2R\right)\)
D. Sai, vì khi mắc thêm thì P có thể tăng hoặc giảm
+ Theo giả thiết thì cuộn dây có điện trở r
+ Khi mắc thêm tụ, $cos \varphi = 1$ --> xảy ra cộng hường, công suất: $P=\frac{U^2}{r+R}=100W$
+ Khi không có tụ, mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn dây. Do $U_d=U_R$ nên độ lệch pha giữa u và i là: $\pi /6$
Công suất tiêu thụ khi đó: \(P'=\frac{U^2}{R+r}\cos^2\varphi = \frac{U^2}{R+r}\cos^2\frac{\pi}{6}=100\frac{3}{4}=75W\)
Tại sao Ud = UR thì độ lệch pha giữa u và i là \(\pi\)/6 vậy bạn?
Đáp án A
+ Biểu diễn vecto các điện áp.
+ Áp dụng định lý sin trong tam giác, ta có:
luôn không đổi
Biến đổi lượng giác
Khi đó
Các vecto hợp với nhau thành tam giác đều => khi xảy ra cực đại u chậm pha hơn i một góc 30 0 .
Đáp án D
+ Công suất tiêu thụ của toàn mạch khi chưa nối tắc tụ
+ Hệ số công suất của mạch lúc này bằng 1 → Z L = Z C
Khi nối tắt tụ, điện áp hiệu dụng hai đầu AM và MB bằng nhau nhưng lệch pha
→ Hệ số công suất của mạch lúc sau
→ Công suất của mạch lúc này P ' = P cos φ = 90 W
Đáp án D
+ Lúc đầu
+ Khi nối tắt hai đầu tụ thì: lệch pha góc 60 0
+ Dựa vào giản đồ véc-tơ ta có:
+ Công suất tiêu thụ trên mạch AB lúc này là:
Đáp án D
+ Công suất tiêu thụ của mạch AB khi chưa nối tắt tụ P = P M A X = 180 W
+ Khi nối tắt tụ, biểu diễn vecto các điện áp, ta thu được φ = 30 O
→ Công suất tiêu thụ của mạch khi đó