K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 1 2017

Đáp án: B

Ta có:

- Quá trình (1)→(2): Quá trình đẳng nhiệt:  T 2 = T 1 = 100 K , V 2 = 4 m 3

- Quá trình (4)→(1): Quá trình đẳng tích:  V 4 = V 1 = 1 m 3 , T 4 = 300 K

- Qúa trình (2)→(4): V=aT+b

+ Trạng thái 2: 4=100a+b (1)

+ Trạng thái 4: 1=300a+b (2)

Từ (1), (2) ta suy ra:  a = − 3 200 b = 11 2

   ⇒ V = − 3 200 T + 11 2 (3)

- Quá trình (1)→(3): Quá trình đẳng áp  V = V 1 T 1 T = 1 100 T  (4)

Vì (3) là giao điểm của 2 đường (2)→(4) và (1)→(3) nên:

Thay vào (4) suy ra 

- 3 200 T 3 + 11 2 = 1 100 T 3

⇒ T 3 = 220 K

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 11 2023

1.

+ Vận tốc có độ lớn không đổi nhưng hướng luôn thay đổi ( vận tốc là đại lượng vecto)

+ Tốc độ có độ lớn và hướng không đổi (tốc độ là đại lượng vô hướng).

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 11 2023

2.

- Mối liên hệ giữa tốc độ và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều là: \(v = \omega .r\)

=> v tỉ lệ thuận với r.

- Ta có: \(v = \omega .r = \frac{{2\pi }}{T}.r\)

Trong chuyển động tròn đều, v tỉ lệ nghịch với T.

CÂU 1: Khi thủ môn bắt một quả bóng, thủ môn thường lùi tay ra sau một chút, động tác đi theo chuyển động này rất quan trọng vì nó làm giảm bớt A. lực tác dụng từ quả bóng. B. độ lớn của xung lực. C. độ biến thiên động lượng của quả bóng. D. độ biến thiên năng lượng của quả bóng CÂU 1: Một xe có khối lượng m1 = 240 kg chở một người có khối lượng m2 = 60 kg đang...
Đọc tiếp

CÂU 1: Khi thủ môn bắt một quả bóng, thủ môn thường lùi tay ra sau một chút, động tác đi theo chuyển động này rất quan trọng vì nó làm giảm bớt

A. lực tác dụng từ quả bóng.

B. độ lớn của xung lực.

C. độ biến thiên động lượng của quả bóng.

D. độ biến thiên năng lượng của quả bóng

CÂU 1: Một xe có khối lượng m1 = 240 kg chở một người có khối lượng m2 = 60 kg đang chuyển động với vận tốc v1 = 1 m/s. Nếu người ấy nhảy ra khỏi xe về phía sau với vận tốc v2 = 3 m/s so với mặt đất thì vận tốc của xe lúc này là

A. v3 = 2 m/s. B. v3 = 0,2 m/s. C. v3 = 4 m/s. D. v3 = 1,5 m/s.

CÂU 1: Một toa xe có khối lượng m1 = 3 tấn chạy với vận tốc v1 = 4 m/s đến va chạm đàn hồi vào toa xe 2 đang đứng yên có khối lượng 6 tấn. Sau va chạm toa xe 2 có tốc độ v2 = 3 m/s. Sau va chạm, ta thấy toa (1)

A. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s.

B. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s.

C. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s.

D. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s.

CÂU 51: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60­0. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:

A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J.

CÂU 52: Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là:

A. 0,5 W. B. 5W. C. 50W. D. 500 W.

CÂU 53: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của vật bằng:

A. 0,45m/s. B. 1,0 m/s. C. 1.4 m/s. D. 4,4 m/s.

CÂU 55: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

A. 0,102 m. B. 1,0 m. C. 9,8 m. D. 32 m.

1

CÂU 1: Khi thủ môn bắt một quả bóng, thủ môn thường lùi tay ra sau một chút, động tác đi theo chuyển động này rất quan trọng vì nó làm giảm bớt

A. lực tác dụng từ quả bóng.

B. độ lớn của xung lực.

C. độ biến thiên động lượng của quả bóng.

D. độ biến thiên năng lượng của quả bóng

CÂU 1: Một xe có khối lượng m1 = 240 kg chở một người có khối lượng m2 = 60 kg đang chuyển động với vận tốc v1 = 1 m/s. Nếu người ấy nhảy ra khỏi xe về phía sau với vận tốc v2 = 3 m/s so với mặt đất thì vận tốc của xe lúc này là

A. v3 = 2 m/s. B. v3 = 0,2 m/s. C. v3 = 4 m/s. D. v3 = 1,5 m/s.

CÂU 1: Một toa xe có khối lượng m1 = 3 tấn chạy với vận tốc v1 = 4 m/s đến va chạm đàn hồi vào toa xe 2 đang đứng yên có khối lượng 6 tấn. Sau va chạm toa xe 2 có tốc độ v2 = 3 m/s. Sau va chạm, ta thấy toa (1)

A. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s.

B. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 2 m/s.

C. chuyển động ngược chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s.

D. chuyển động cùng chiều lúc đầu, vận tốc 0,375 m/s.

CÂU 51: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60­0. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:

A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J.

CÂU 52: Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là:

A. 0,5 W. B. 5W. C. 50W. D. 500 W.

CÂU 53: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của vật bằng:

A. 0,45m/s. B. 1,0 m/s. C. 1.4 m/s. D. 4,4 m/s.

CÂU 55: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

A. 0,102 m. B. 1,0 m. C. 9,8 m. D. 32 m.

1. Trong một xi lanh, nhiệt độ của khí tăng từ 300K đến 600K, còn thể tích giảm từ 10L đến 8L. a. Hỏi áp suất của khí ở cuối kỳ nén, nếu áp suất của khí lúc bắt đầu nén là 1,5 atm. b. Sau đó khí giãn nở đẳng nhiệt, thể tích khí tăng thêm 3L, tính áp suất cuối cùng của khí. c. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái khí trong hệ tọa độ (p, V). 2. Trong bình có chứa...
Đọc tiếp

1. Trong một xi lanh, nhiệt độ của khí tăng từ 300K đến 600K, còn thể tích giảm từ 10L đến 8L.
a. Hỏi áp suất của khí ở cuối kỳ nén, nếu áp suất của khí lúc bắt đầu nén là 1,5 atm.
b. Sau đó khí giãn nở đẳng nhiệt, thể tích khí tăng thêm 3L, tính áp suất cuối cùng của khí.
c. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái khí trong hệ tọa độ (p, V).

2. Trong bình có chứa một khối khí có áp suất 1,45 atm và nhiệt độ 170C. Khi nung nóng khối khí này đến 270C thì có 1/3 lượng khí trong bình thoát ra ngoài do nút bình không kín. Lúc này áp suất khí còn lại trong bình là bao nhiêu? Biết sự thay đổi thể tích của bình do nhiệt độ là không đáng kể.

3. Một khối khí lí tưởng ban đầu đang ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích V1 = 3L, biến đổi lần lượt qua 3 quá trình: (1) - (2): đẳng tích, áp suất tăng 2 lần, (2) - (3): đẳng nhiệt, (3) - (4): đẳng áp, áp suất sau cùng là 4 atm, thể tích sau cùng là 6L.
a. Tìm các thông số xác định các trạng thái khí chưa biết.
b. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trong hệ tọa độ (p, V).

MONG MỌI NGƯỜI GIÚP ĐỠ CHO MÌNH! CẢM ƠN RẤT NHIỀU!

0
7 tháng 3 2019

Chọn B.    

Từ đồ thị (V, T) ta có các nhận xét:

Quá trình (1) →  (2) là khí giãn nở đẳng áp

                (2)  (3) là nén đẳng nhiệt

                (3)  (1): đẳng tích, nhiệt độ giảm.

Do vậy chỉ có đồ thị B biểu diễn đúng các quá trình.

5 tháng 3 2018

Các đồ thị được biểu diễn như hình 115.

16 tháng 6 2019