Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen:
A- Thân cao; a- thân thấp
B- quả ngọt; b- quả chua
Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%
Kiểu gen của P: A b a B × A b a B , f = 40%
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) đúng
(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn
(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là:0,25 - aabb= 0,21
Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab × Ab = 0,32 - 0,09
Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 3/7
Đáp án B
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn.
F1 có 4 loại kiểu hình. Để tạo ra 4 loại kiểu hình thì cây P có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bào ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4% → kiểu gen
Mà hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn → ab = 0,2
→ tần số hoán vị = 40% → II sai.
- I và III đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen.
- IV đúng. Vì thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn
F 1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4%
→
Kiểu gen
a
b
a
b
=
0
,
4
Mà hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn
→
a
b
=
0
,
2
Tần số hoán vị = 40%
→
phát biểu II sai.
I và III đúng vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị ở cả hai giới cho nên đời
F
1
có 10 kiểu gen.
IV đúng vì cây thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ
=
0
,
04
0
,
5
+
0
,
04
=
2
27
Đáp án C
- Ta có câ y thân thấp, quả chua chiếm 4% (chiếm tỉ lệ thấp) cà có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái → thân thấp, quả chua là tính trạng lặn so với thân cao, quả ngọt → A là phát biểu đúng
- Thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb) → P dị hợp 2 cặp gen (có hoán vị gen xảy ra nên 2 cặp gen nằm trên 1 NST) → F 1 có 10 loại kiểu gen → D là phát biểu đúng
Quy ước gen:
A : thân cao >> a : thân thấp
B : quả ngọt >> b : quả chua
4%ab/ab = 20% ab x 20% ab → tần số hoán vị gen f = 20.2 = 40% → B là phát biểu đúng
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
P: thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua thân cao, quả đỏ là 2 tính trạng trội hoàn toàn Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp; B - quả ngọt; b- quả chua
Cây P dị hợp 2 cặp gen
Tỷ lệ thân thấp, quả chua = 4%< 6,25 → các gen này cùng nằm trên 1 căp NST và cây dị hợp đời
Xét các phương án
A đúng
B đúng, số kiểu gen ở F1 là 10
Tỷ lệ thân cao quả chua là: 0,25 - 0,04 =0,21
Tỷ lệ thân cao quả chua thuần chủng là 0,32 = 0,09
Tỷ lệ cần tính là 0,09:0,21 =3/7
C đúng,
D sai, như ý B đã tính
Chọn đáp án C.
Có 4 phát biểu đúng.
P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd)"F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ.
Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại. F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ " F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (Aa).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (Bb).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hìnhcây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là
" ab là giao tử liên kết.
Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40% " I đúng.
II đúng. Thân cao, hoa trắng, lá xẻ
" Số cây = 16% × 200 = 32 cây " II đúng.
III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuầnchủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.
IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32
Đáp án : D
P thuần chủng hai cặp gen tương phản => F1 dị hợp hai cặp gen
Có cá thể có kiểu hình thân cao , quả tròn ( A-B- ) chiếm 50,16 %
(aa,bb) = 50,16 % - 50 % = 0,16% = 0,0016
Hoán vị hai bên với tần số bằng nhau
0,0016 aabb = 0,04 ab x 0,04 ab
ab = 0,04 ab < 0,25
ab là giao tử hoán vị => Kiểu gen của F1 là A b a B
Tần số hoán vị gen là 0,04 x 2 = 0,08 = 8 %
Đáp án C
cây thân thấp, lá tròn chiếm 9% (aabb) = 30%ab . 30%ab
ab = 30% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 40%
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu A, B, D đúng
C sai vì Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 (AB/AB) = Tổng số cây thân thấp, lá tròn = 9%