Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Chỉ có phát biểu I đúng. Giải thích:
Phép lai , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ y = 5,25%.
- I đúng vì cây thân cao, hạt tròn thuần chủng có kiểu gen
- II sai vì cây thân cao, hạt dài dị hợp = 0,25 – 2 x 0,0525 = 0,145 = 14,5%
- III sai vì cây thân thấp, hạt tròn = 0,25 – 0,0525 = 0,1975 = 19,75%
- IV sai vì cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen = 4y = 4 x 0,0525 = 0,21 = 21%
Đáp án A
P: AaBbDd tự thụ
Chọn cây A-bbD- ở F1 lai với cây aaB-dd ở F1
Xác suất suất hiện cây A-B-dd ở F2
Xét A- × aa → (1/3AA : 2/3Aa) × aa → xác suất xuất hiện KH A- ở F2 là 2/3
Xét bb × B- → bb × (1/3BB : 2/3 Bb) → xác suất xuất hiện KH B- ở F2 là 2/3
Xét D- × dd →(1/3DD : 2/3Dd) × dd, xác suất xuất hiện KH dd ở F2 là 1/3
Vậy xác suất xuất hiện KH A-B-dd là 2/3 × 2/3 × 1/3 = 4/27
Phép lai P: A B a b x A b a B thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 5,25%. → y = 5,25%.
A đúng. cây thân cao, hạt tròn thuần chủng có kiểu gen A B A B = y = 5,25%.
B sai. Cây thân cao, hạt dài dị hợp = 0,25 – 2×0,0525 = 0,145 = 14,5%.
C sai. Cây thân thấp, hạt tròn = 0,25 – 0,0525 = 0,1975 = 19,75%.
D sai. Cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen = 4y = 4×0,0525 = 0,21 = 21%.
Đáp án A
Đáp án D
Cây thân cao, hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB; AaBB; AABb; AaBb
+ KG: AABB: 0,82 × 0,92 = 0,5184.
+ KG: AaBB: 2 × 0,8 × 0,2 × 0,92 = 0.2592
+ KG AABb: 0,82 × 2 × 0,9 × 0,1 = 0.1152
+ Kiểu gen AaBb: (2 × 0,8 × 0,2) × (2 × 0,9 × 0,1) = 0.0576
Tỉ lệ cây thân cao hoa đỏ trong quần thể là:
0,5184 + 0,2592 + 0,1152 + 0,0576 = 0,9504 (95,04%)
Chọn C.
Giải chi tiết:
P: AABB × aabb → F1:AaBb
F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
I sai, tỷ lệ cây hạt vàng,trơn dị hợp chiếm 4/16 = 1/4.
II đúng, tỷ lệ vàng trơn ở F2: 9/16; tỷ lệ AABB là 1/16 → Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.
III đúng, các cây vàng trơn có kiểu gen: AABB; AABb, AaBB; AaBb.
Số phép lai cho 100% vàng trơn là: 5
IV đúng, các cây vàng trơn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b).
→ Tỷ lệ đồng hợp là: 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 × 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 = 25 81
Ở đời F1 có kiểu hình cây đậu hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ 6,25% = 1/16. → P phải dị hợp về 2 cặp gen.
Đáp án C
Chọn đáp án B
Phép lai với tần số hoán vị 20%, thì ở F1 thu được 4 loại kiểu hình là:
Nếu căn cứ vào màu sắc hạt thì hạt vàng gồm có 2 kiểu gen là A-B- = 0,66; aaB- = 0,09
à Trong số các hạt này, cây thân thấp (aa) có tỉ lệ