Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo ra 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a
Cách giải
P: AA x aa → Aa
F1 bị côn sixin tác động phát triển thành các cây F1 tứ bội (AAaa)
F1 x F1: AAaa x AAaa
F2: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaa : 1aaaa
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên và F2 giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)
Ta có:
- AAAA → 1AA
- AAAa → 1AA : 1Aa
- AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa
- Aaaa → 1Aa : 1aa
- aaaa → 1aa
Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể F2 là: 18 36 × 1 6 + 8 36 × 1 2 + 1 36 = 2 9
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là: 2 9 × 2 9 = 4 81
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 là: 1 - 4 81 = 77 81
Đáp án B
Cây P: Aa × aa → F1 có 1Aa; 1aa. Tứ bội hóa thu được 1/2AAaa và 1/2aaaa.
Các cây này tự thụ phấn, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng =
= 1/2×1/36 + 1/2 = 37/72. → Cây hoa đỏ có tỉ lệ = 1 – 37/72 = 35/72.
→ Tỉ lệ là 35 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng.
Đáp án A
A 1 hoa đỏ >> A 2 hoa vàng >> A 3 hoa trắng.
F 2 : 1 36 hoa vàng à F 1 : A 1 A 1 A 2 A 2 x A 1 A 1 A 2 A 2
F 2 : 1 36 A 1 A 1 A 1 A 1 : 8 36 A 1 A 1 A 1 A 2 : 18 36 A 1 A 1 A 2 A 2 : 8 36 A 1 A 2 A 2 A 2 : 1 36 A 2 A 2 A 2 A 2
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A 1 chiếm tỉ lệ 1 36 à sai
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A 3 chiếm tỉ lệ 2 9 à sai
III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à đúng
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A 3 là 1 35 à sai
Chọn B
P: AABB x aabb
F1 dị hợp : AaBb
Xừ lí F1 bằng conxisin
F1 : AAaaBBbb
F1 x cao trắng dị hợp : Aabb
AAaa x Aa :
Cho kiểu hình thân thấp bằng 1/6 x 1/2 = 1/12
BBbb x bb
Cho kiểu hình hoa trắng bằng 1/6 x 1 = 1/6
=> Kiểu hình hoa đỏ bằng 5/6
Vậy kiểu hình thân thấp, hoa đỏ bằng 5/72
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
Sơ đồ lai: AA x aa thu được F1 có Aa.
à F1 lai với nhau thu được F2 có 1AA : 2Aa : 1aa
- Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình giống F2. Vì tỉ lệ kiểu gen ở F2 đạt cân bằng di truyền cho nên khi F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 cũng cân bằng di truyền giống F2 à II đúng.
à Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa
- I đúng vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa à Cây thuần chủng = 1/3
- III đúng vì mỗi kiểu gen chỉ có một kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa quy định hoa đỏ; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Và cây hoa trắng = ¼ = 25%.
- IV sai vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3
Đáp án D
Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa trắng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3
F1: A- →A1A1A3A3
F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)(1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)
A sai, có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ: A1A1A1A1;A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3
B sai, tỷ lệ A1A1A3A3
C sai, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35
D đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ không mang A3 chiếm 1/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/36
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34 35
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là 1, 3 và 4
(1) đúng. Vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao thử aa và giao tử a.
→ F1 sẽ có kiểu gen
→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa. → (2) sai nhưng (1) đúng.
Vì cây tam bội không có khả ngăng sinh sản, cho nên F1 lai với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là: AAaa x AAaa; AAaa x Aa; Aa x Aa.
AAaa x AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5.
AAaa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4
Aa x Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3
→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 + 3 = 12 kiểu gen. → (3) đúng
F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; Vì phép lai: AAaa x AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai AAaa x Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai Aa x Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ.
Chọn B
Vì: A: đỏ >> a: trắng
P: AA x aa à F1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1 à F1 : AAaa
F1 tự thụ phấn : AAaa x AAaa
GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa) x (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)
à Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.