Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di
truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen
của F1, sau đó mới đi xác định những
phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ,
đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình.
→ Tính trạng di truyền liên kết giới tính.
Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng
hoán vị gen.
→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.
→ F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần
số hoán vị gen = = 16%.
→ (II) đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2,
xác suất thuần chủng
= = 0,42 = 42%.
(Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen
XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của
cá thể đực XABY. Ở bài toán này,
đực XABY có tỉ lệ = 21%).
→ (III) đúng.
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích
thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ,
đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ
= 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%.→ (IV) đúng.
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn, còn con đực có nhiều kiểu hình
à Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen
à Kiểu gen của F1 là X A B X a b x X A B Y → F 2 có 8 loại kiểu gen à I đúng
Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 4 % + 4 % 50 % = 16 % → II đúng
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng =
21
%
50
%
=
42
%
(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 2%) à III sai
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0 , 08 X A b x 0 , 5 Y = 0 , 04 = 4 % →
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV)
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực và nhiều kiểu hình. → Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hóa vị gen.
→ Kiểu gen của F1 là có 8 loại kiểu gen → (I) đúng.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen (II) đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2, xác suất thuần chủng (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen X A B X A B có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực X A B Y . Ở bài toán này, đực X A B Y có tỉ lệ = 21%)
→ (III) sai.
Cái F1 có kiểu gen X A B X a b lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài X A b Y chiếm (IV) đúng
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là (I), (II) và (IV)
Trước hết, chúng ta xác định quy
luật di truyền chi phối phép lai và
tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi
xác định những phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ,
đuôi ngắn; còn con đực có nhiều
kiều hình. → Tính trạng di truyền liên
kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình
của hiện tượng hoán vị gen.
→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY
→ F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng
- Khi tính trạng liên kết giới tính
thì tần số hoán vị gen
= = 16%. → (II) đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2,
xác suất thuần chủng
= = 0,42 = 42%.
(Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu
gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ
của cá thể đực XABY. Ở bài toán
này, đực XABY có tỉ lệ = 21%).
→ (III) sai.
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân
tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt
đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ
= 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%.
→ (IV) đúng.
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở thú XX là con cái; XY là con đực
Đáp án A
Xét tính trạng màu mắt: Ptc, F1 toàn mắt đỏ, F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3: 1 → Mắt đỏ (A) là trội so với mắt trắng (a).
Mắt màu trắng ở F2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1/4 → Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Thành phần kiểu gen ở P: XAXA x XaY , F1: XAXa x XAY
Xét tính trạng hình dạng đuôi: Ptc, F1 toàn đuôi ngắn, F2: đuôi ngắn: đuôi dài = 3: 1 → Đuôi ngắn (B) là trội so với đuôi dài (b)
Đuôi dàiở F2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1/4 → Gen quy định tính trạng hình dạng đuôi nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Thành phần kiểu gen ở P: XBXB x XbY, F1: XBXb x XBY
Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng:
Nếu các gen PLDL và tổ hộp tự do thì F2: (3:1)(3:1) khác tỉ lệ đầu bài
Có hiện tượng hoán vị gen, 2 cặp gen cùng nằm trên X
Ta có: 42%XabY = 1Y x 42%Xab → Xab = 42%
XAb = 8% → Tần số hoán vị gen f = 8%x2 = 16%
P: XABXAB x XabY
F1: XABXab x XABY (f = 10%)
F2: Kiểu gen:
Cái: 21% XABXAB : 21% XABXab : 4% XABXAb : 4% XABXaB
Đực: 21% XABY: 21% XabY: 4% XAbY: 4% XaBY
Xét các phát biểu của đề bài:
I: đúng
II: đúng
III: sai vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng (XABXAB) là 21%
IV: đúng, nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích: XABXab x XabY, cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài là: XAbY = 8%XAb x 1/2Y = 4%
→ Có 3 kết luận đúng
Đáp án A
A đỏ >> a trắng; B ngắn >> b dài
Thú à đực XY, cái XX
F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
à tính trạng màu mắt, độ dài đuôi không đều ở 2 giới à A, B nằm trên X
F1: XABXab x XABY
Đực F2 có: 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài à f = 16% (chỉ xảy ra ở giới cái XX)
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. à đúng
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. à đúng
Đáp án A
A đỏ >> a trắng; B ngắn >> b dài
Thú à đực XY, cái XX
F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
à tính trạng màu mắt, độ dài đuôi không đều ở 2 giới à A, B nằm trên X
F1: XABXab x XABY
Đực F2 có: 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài à f = 16% (chỉ xảy ra ở giới cái XX)
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. à đúng
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. à đúng
Đáp án B
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1:
Cho F1 × F1:
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng
III sai, là 42%
IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích:
Chọn đáp án A
Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình ® tính trạng di truyền liên kết giới tính ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen. ® Kiểu gen của F1 là X A B X a b x X A B Y ® F2 có 8 loại kiểu gen ® I đúng.
Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 4 % + 4 % 50 % = 16 % ® II đúng.
Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 21 % 50 % = 42 % ® III đúng.
(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen X A B X A B có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực X A B Y .Ở bài toán này, đực X A B Y có tỉ lệ bằng 21%).
Cái F1 có kiểu gen X A B X a b lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài ( X A B Y )chiếm tỉ lệ = 0 , 08 X A b x 0 , 5 Y = = 0 , 04 = 4 % ® IV đúng.