Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền:
II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
V. 100% AA
Đáp án C
Chú ý: bài tập này chú ý đến sự sắp xếp kiểu gen AA, Aa, aa và nếu quần thể chứa 2 loại kiểu gen đồng hợp tử luôn không cân bằng.
+ Áp dụng công thức: à Quần thể đạt cân bằng di truyền
· QTl:
à Quần thể đạt cân bằng di truyền
· QT 2, QT3, QT4, không cân bằng.
Vậy có 2 quần thể cân bằng là 1 và 5.
Đáp án C
Quần thể 3 có q2 = 0,25 → q= 0,5 → p =0,5.
Tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa = p2 = q2= 0,25
Đáp án C
Quần thể 3 có q2 = 0,25 → q= 0,5 → p =0,5.
Tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa = p2 = q2= 0,25.
Chọn B
Quần thể P ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa à Hợp tử F1 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50% nên ở thế hệ trưởng thành của F1 có cấu trúc: 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa tương ứng 2/17 AA : 6/17 Aa : 9/17aa
à 1 sai, 3 sai.
Tần số tương đối của các alen ở thế hệ F1 trưởng thành là: A = 5/17, a = 9/17.
Xét thế hệ F2:
Hợp tử F2: (5/17)2 AA + 2.(5/17).(12/17) Aa + (12/17)2 aa tương ứng 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa
à 2 đúng.
Thế hệ trưởng thành ở F2: 0,09/4 AA : 0,41/4 Aa : 0,5/2aa à 4 sai.
Vậy chỉ có trường hợp 2 đúng.
Đáp án D
Quần thể (1): 100% lông dài A-: chưa cân bằng di truyền
(2) 100%aa: cân bằng di truyền
(3) cân bằng di truyền
(4) chưa cân bằng di truyền
Đáp án D
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Tỉ lệ kiểu hình trội |
96% |
64% |
75% |
84% |
Tần số alen |
A=0,8; a = 0,2 |
A=0,4; a=0,6 |
A=a=0,5 |
A=0,6l; a=0,4 |
Cấu trúc di truyền |
0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa |
0,16AA:0,48Aa:0,36aa |
0,25AA:0,5Aa:0,25aa |
0,36AA:0,48Aa:0,16aa |
A đúng
B đúng
C đúng
D sai