Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn D.
Trong 1 lít nước cứng tren có chứa Ca2+ 0,004 M; Mg 2+ 0,004 M
Cần 0,008 mol để kết tủa hết Ca2+ , Mg 2+ ⇒ n N a 2 C O 3 = 0 , 008 ⇒ V = 40 m l

Chọn D.
Tổng mol Ca2+, Mg2+ trong mẫu nước cứng là 0,005 mol Þ HCO3-: 0,01 mol.
Để kết tủa hoàn toàn thành CaCO3 thì: 0,01 = 0,002 + 0,05x Þ x = 0,16 = 160 ml

Bạn nên tách ra thành 2 câu hỏi riêng biệt cho từng bài.
Bài 1.
a) Dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23,4 g, tức là trong 100 g H2O thì có 23,4 gam CaCl2.
Như vậy, khối lượng dung dịch là 123,4 gam. Suy ra C% = 23,4.100%/123,4 = 18,96%.
b) Khối lượng dung dịch = d.V = 1,2V (g). Khối lượng chất tan = 98.số mol = 98.V/1000.CM = 98.V.0,5/1000 (g). Suy ra, C% = 98.0,5.100%/1,2.1000=4,08%.
c) m(dd) = 1,3V (g); khối lượng chất tan của NaOH = 40.V/1000 (g); khối lượng chất tan của KOH = 56.0,5V/1000 (g).
C%(NaOH) = 40V.100%/1,3V.1000 = 3,08%; C%KOH = 2,15%.
Bài 3.
a) C% = 50.100%/150 = 100/3 = 33,33%.
b) Ở 90 độ C, C% của NaCl là 33,33% nên trong 600 g dung dịch sẽ có 600.33,33% = 200 g chất tan NaCl. Như vậy có 400 g dung môi là H2O.
Khi làm lạnh đến 0 độ C thì C% NaCl là 25,93% nên có 140 g NaCl. Vì vậy khối lượng dung dịch sẽ là 400 + 140 = 540 g.

TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).

2CH3COOH + Mg ---> (CH3COO)2Mg + H2
nCH3COOH = 2n(muối) = 2.14,2/142 = 0,2 mol. ---> CM = n/V = 0,2/0,1 = 2M.
b) 50 ml axit trên có số mol 0,1 mol. ---> nNaOH = 0,1 mol ----> mdd = 40.0,1.100/20 = 20 gam.
n(CH3COO)2Mg=0.1 mol
2CH3COOH + Mg -------> (CH3COO)2Mg + H2
0.2 0.1 0.1 0.1 (mol)
CMCH3COOH =0.2/0.1=2M
b, nCH3COOH = 2 .0.005 =0.1 mol
CH3COOH + NaOH -------> CH3COONa + H2O
0.1 0.1 mol
mNaOH= 0,1.40=4(g)
C%= (mct .100%)/ mdd => mdd=20g

c xem lại đầu bài khối lượng hỗn hợp hình như phải lớn hơn 2,68
Đáp án D.
Ta có: