Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- 2n = 12 → n = 6 cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi cặp NST xét 1 gen có ba alen.
- Số thể 2n + 1 + 1 khác nhau = 3 × 4 × 5 3 ! 2 × 3 × 4 2 4 × C 6 2 =1944000.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Số KG = 36 = 729.
- Số KG lệch bội thể một kép = C26 × 22 × 34 = 15×4×81 = 4860.
- Số KG quy định 6 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.
+ Ở các thể ba có số KG = C 6 1 × 3 × 2 5 = 6×3×32 = 576.
→ Tổng số kiểu gen = 64 + 576 = 640.
- Số KG quy định KH có 6 tính trạng trội khi có thể một kép:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.
+ Ở các thể một kép có số KG = C 6 2 × 1 2 × 2 4 = 15×1×16 = 240.
→ Tổng số kiểu gen = 64 + 240 = 304.
Đáp án A
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: 4 x 35 x 6 = 5832
Đáp án A
- Giả sử xét cặp NST số 1 có gen với 2 alen A, a à dạng đội biến lệch bội dạng 3 nhiễm ở gen này có các kiểu gen là AAA, AAa, Aaa, aaa à có 4 kiểu gen có thể có.
- Các kiểu gen bình thường là: AA, Aa, aa à 3 kiểu gen.
- Đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm có thể xảy ra ở 6 vị trí trên 6 cặp NST.
- Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: 4*3*3*3*3*3*6 = 5832
Đáp án A
Tế bào nội nhũ của thực vật có bộ NST 3n.
⟹ 3n = 18 ⟹ n = 6.
Thể một nhiễm kép tức là có 2 cặp NST chỉ chứa 1 chiếc.
Một gen có 2 alen trên NST thì với thể một sẽ cho 2 loại kiểu gen.
Một gen có 2 alen trên NST thì với thể ba sẽ cho 4 loại kiểu gen.
Một gen có 2 alen trên NST thì với mỗi cặp NST bình thường sẽ có thế cho tối đa 3 loại kiểu gen.
Số cách chọn các thể một nhiễm kép đồng thời với thể ba đơn = C 6 2 . C 4 1 = 60 .
⟹ Số loại kiểu gen tối đa = 60 . 2 2 . 4 . 3 2 = 25920.
Chọn C.
2n = 4 hay có 2 cặp NST.
Mỗi cặp khi xuất hiện thể ba sẽ có 4 kiểu gen, còn ở trạng thái lưỡng bội bình thường thì chỉ có 3 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa về các thể đột biến ba nhiễm:
4 x 3 x 2 = 24
Đáp án C
Loài này có 3n = 12 Þ n = 4.
Như vậy, trên mỗi cặp NST xét 1 cặp gen gồm 2 alen (tạm gọi là A và a) thì khi đó có 2 trường hợp:
+) Nếu cặp NST bình thường thì sẽ cho 3 loại KG là AA, Aa và aa.
+) Nếu cặp NST bị đột biến còn 1 NST (thể một nhiễm kép mà) thì cho 2 loại KG là A và a.
Thể một nhiễm kép tức là có 2 cặp NST chỉ có 1 chiếc.
Þ Số cách chọn thể một kép = C 4 2 = 6 .
Þ Số loại kiểu gen tối đa về thể một nhiễm kép khác nhau có thể hình thành ở loại này = 6 . 2 3 . 3 2 = 216
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một của loài này là = 3 n - 1 × 2 n . - Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể ba của loài này là = 3 n - 1 × 4 n . - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể một thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = n.(2n+1). - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể ba thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . 3 n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = 2n + n.(2n+1) = n.(2n+3). |
- Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 = 4×1×8 = 32.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3 = 4×3×8 = 96.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.
- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3 = 32.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 = 4×(8+12) = 40.
→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.
Đáp án B
n=6; thể ba kép: 2n+1+1
Một gen có 3 alen:
+ các cặp NST bình thường có
C 3 2 +3=6 kiểu gen
+ các cặp NST bị đột biến thể ba
(có 3 NST) sẽ có số kiểu gen:
10 trong đó chỉ chứa 1 alen: 3
Chứa 2 alen: C 3 2 *2=6
Chứa 3 alen: 1
Số kiểu gen tối đa của thể ba kép
là: C 6 2 × 10 2 × 6 4 = 1944000