Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
(1) đúng, ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
(2) sai, (3) và (4) đúng:
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật.
- Có 2 nhóm nhân tố sinh thái cơ bản:
+ Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
+ Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. Trong đó con người là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến sinh vật
Đáp án D
- I, II là những phát biểu đúng về ổ sinh thái
- III là phát biểu sai vì cùng trong một sinh cảnh ở các vị trí khác nhau thì nhiệt độ khác nhau, mà các loài thích ứng với điều kiện khác nhau nên không thể chắc chắn chúng trùng nhau hoàn toàn
- IV là phát biểu sai vì các loài chim khác nhau cũng sống trên một loài cây nhưng chúng sử dụng nguồn thức ăn khác nhau: chim ăn sâu, chim ăn hạt, chia ăn quả, chim ăn lá,… nên ổ sinh thái dinh dưỡng không thể trùng nhau hoàn toàn.
Vậy có 2 phát biểu sai
Đáp án D
Phát biểu sai là III và IV,
Ý III sai vì các loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau
Ý IV sai vì các loài chim sống cùng trên 1 cây có thể có ổ sinh thái khác nhau nên ổ sinh thái dinh dưỡng là khác nhau. VD : có loài chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn sâu..
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
-Ổ sinh thái chỉ ra một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái (hay không gian đa diện) mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài.
-Nơi ở chỉ nơi cư trú của loài, còn ổ sinh thái là cách sinh sống của loài đó. Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài. Cạnh tranh xảy ra càng mạnh khi ổ sinh thái giao nhau càng lớn. Cạnh tranh loại trừ, tức là loài thua cuộc hoặc bị tiêu diệt hoặc phải dời đi nơi khác khi ổ sinh thái của 2 loài gần như chồng khít lên nhau. Do đó, các loài càng gần nhau về nguồn gốc khi sống trong một sinh cảnh và sử dụng cùng một nguồn thức ăn có xu hướng phân hóa ổ sinh thái để tránh cạnh tranh.
STUDY TIP
Nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái đặc trung cho từng loài. Tuy nhiên, nếu số lượng các loài quá đông, không gian trở nên trật hẹp thì chúng lại cạnh tranh nhau về nơi ở.
Đáp án C
(3) sai, mỗi cá thể có kiểu gen khác nhau nên giới hạn sinh thái khác nhau và giới hạn sinh thái còn phụ thuộc vào trạng thái sinh lý và giai đoạn phát triển cá thể.
Đáp án C
(3) sai, mỗi cá thể có kiểu gen khác nhau nên giới hạn sinh thái khác nhau và giới hạn sinh thái còn phụ thuộc vào trạng thái sinh lý và giai đoạn phát triển cá thể.
Đáp án C
(3) sai, mỗi cá thể có kiểu gen khác nhau nên giới hạn sinh thái khác nhau và giới hạn sinh thái còn phụ thuộc vào trạng thái sinh lý và giai đoạn phát triển cá thể.
Đáp án C
I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian: đúng.
II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất: đúng.
III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau: sai, ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau của cá thể và ở các trạng thái sinh lí khác nhau có giới hạn sinh thái khác nhau.
IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó: đúng
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: (1) (3) (4)
2 sai do nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
Nhân tố sinh học (sinh vật) được xếp vào nhóm nhân tố hữu sinh
Đáp án B
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là ổ sinh thái
Giới hạn sinh thái sẽ chỉ nhắc đến 1 yếu tố nhất định trong một khoảng giá trị nào đó, ở đó loài có thể tồn tại và phát triển
Nơi ở: địa điểm cư trú của loài