Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH2. Oxit cao nhất của nguyên tố R chứa 60% oxi về khối lượng. Xác định nguyên tố R
===============
Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH2.
=> công thức với Oxi là RO
=>R/(R+16).100%=60%
<=>R/(R+16)=0,6
<=>0,4R=9,6
<=>R=24
=>R la Mg
CTHH oxit cao nhất là: R2O5
Có \(\dfrac{16.5}{2.M_R+16.5}.100\%=74,07\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N ( nitơ)
Đáp án A
Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s
⇒ X: 1s22s23s24s25s1
Vì thuộc nhóm A nên X thuộc nhóm IA
nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p
⇒ Y: 2p63p64p5 ⇒ 4s24p5
Vì Y thuộc nhóm A ⇒ X thuộc nhóm VIIA
⇒ Hợp chất XY: liên kết ion
Đáp án D
X có e cuối thuộc phân lớp s ⇒ nhóm A (I hoặc II).
Y có e cuối thuộc phân lớp p ⇒ nhóm A (III → VIII).
eX + eY = 20 ⇒ pX + pY = 20
Ta có: X chỉ có thể là: H (p = 1); He (p = 2); Na (p = 11) và K (p = 19).
⇒ Ta thấy chỉ có Na (p = 11) ⇒ pY = 9 (Flo) thỏa mãn.
⇒ X - Y: NaF (liên kết ion)
Chọn B
X chiếm 8/47 phần khối lượng => Nguyên tử khối X=16 và M=39
=> Số proton trong X là 8 (oxi), trong M là 19 (kali)
Hợp chất K 2 O có liên kết ion.
C
Các tính chất 1, 2, 4, 6, 7 biến đổi tuần hoàn trong một chu kì.
Đáp án B.
Theo đề nM - pM = 1 và nX = pX
Phân tử khối của M2X : 2(pM + nM) + (pX + nX) = 2.2pM + 2pX + 2 = 94
X chiếm 8/47 phần khối lượng => Nguyên tử khối X=16 và M=39
=> Số proton trong X là 8 (oxi), trong M là 19 (kali)
Hợp chất K2O có liên kết ion.
X3PO4
M=82.2=164 đvC
3X+31+16.4=164 suy ra 3X=69
suy ra X=23(Na: Natri) Na3PO4
- hợp chất do 3 nguyên tố Na, P, O tạo nên.
- Có 3 nguyên tử Natri, 1 nguyên tử Photpho, 4 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
- Phân tử khối là 164 đvC
nguyên tử khối đâu ạ