Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\dfrac{43,66}{31}:\dfrac{100-43,66}{16}=1,41:3,52=2:5\)
--> P2O5
`#3107.101107`
Gọi ct chung: \(\text{P}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
`%O = 100% - 43,66% = 56,34%`
Ta có:
\(\text{%P}=\dfrac{31\cdot x\cdot100}{142}=43,66\%\)
`=> 31x * 100 = 43,66 * 142`
`=> 31x * 100 = 6199,72`
`=> 31x = 6199,72 \div 100`
`=> 31x = 61,9972`
`=> x = 61,9972 \div 31`
`=> x = 1,99.... \approx 2`
Vậy, có `2` nguyên tử P trong hợp chất trên.
Ta có:
\(\text{O%}=\dfrac{16\cdot y\cdot100}{142}=56,34\%\)
`=> y = 5,000172 \approx 5`
Vậy, có `5` nguyên tử O trong hợp chất trên
`=> \text{CTHH: }`\(\text{P}_2\text{O}_5.\)
Đơn chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm 1 kí hiệu hóa học.Còn hợp chất tạo nên từ hai,ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai ,ba nguyên tử khối.Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học,bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một hợp chất của chất.
Đơn chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm 1 kí hiệu hóa học còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba kí hiệu. Chỉ số ghi ở chân kí hiệu, bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất
\(a,\) Gọi ct chung: \(C^{IV}_xO^{II}_y\)
Theo qui tắc hóa trị: \(IV.x=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1;y=2\)
\(\Rightarrow CTHH:CO_2\)
\(b,\) Khi hình thành phân tử Carbon dioxide, 2 nguyên tử O đã liên kết với 1 nguyên tử C bằng cách nguyên tử C góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử O để tạo thành cặp electron dùng chung.
*Hình ảnh về cấu tạo của phân tử nhé.
nguyên tố hóa học
kí hiệu hóa học
hợp chất
nguyên tố hóa học
nguyên tử khối
nguyên tử
phân tử đơn chất/
hợp chất
Gọi CTHH cần tìm là NxHy.
Ta có: \(x:y=\dfrac{82,35}{14}:\dfrac{17,7}{1}=1:3\)
→ CTHH cần tìm có dạng là (NH3)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{17}{14+1.3}=1\)
Vậy: CTHH đó là NH3
Gọi ct chung: \(P^V_xO^{II}_y\)
Theo qui tắc hóa trị: \(x.V=II.y=\dfrac{II}{V}\)
\(\Rightarrow x=2,y=5\)
\(\Rightarrow CTHH:P_2O_5\)
\(K.L.P.T_{P_2O_5}=31.2+16.5=142< amu>.\)
\(\%P=\dfrac{31.2.100}{142}\approx43,66\%\)
Help me
lập công thức hoá học của P hoá trị V và O. từ đó tính phần trăm khối lượng của nguyên tố P có trong hợp chất đó?
cho biết P = 31amu,O =16 amu
a) \(\%N=1005-36,36\%=63,64\%\)
Ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{\%N}{\%O}\)
=> \(\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{63,64}{36,36}\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{63,64}{36,36}.\dfrac{16}{14}=\dfrac{2}{1}\)
=> CTHH của chất có dạng \(\left(N_2O\right)_n\)
Mà \(M_{\left(N_2O\right)_n}=44\left(g/mol\right)\)
=> \(n=\dfrac{44}{44}=1\left(TM\right)\)
=> Chất là N2O
b) Gọi hóa trị của N là a, theo quy tắc hóa trị, ta có:
x.2 = 1.II => x = I
=> N có hóa trị I trong N2O