Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CO + X -> Y + Khí Z gồm CO2 và CO
khí Z + Ca(OH )2 -> kết tủa trắng : CaCO3
=> chất khí phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa là CO2
m ( CaCO3) = 34 g; M (CaCO3)=40+12+16x3=100 (đvc)
=> n ( CaCO3) = 34:100=0,34 ( mol)
=> n( CO2) = n ( C) trong CO2 = n (C) trong CaCO3 =n ( CaCO3) =0,34 (mol)
=> n ( CO) phản ứng = n ( C) trong CO phản ứng = n ( C) trong CO2 tạo ra =n ( CO2) tạo ra =0, 34 (mol)
=> m( CO ) phản ứng =0, 34. (12+16)=9,52 g
m ( CO2) tạo ra =0,34. (12+16.2)=14,96 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m (CO ) pứng + m (X) = m( CO2) tạo ra + m( Y)
=> 9,52 +37,68= 14,96 +m(Y)
=> m( Y) =32,24 g
Vậy khối lượng của Y là 32, 24 g
a.
Ta có:
\(Cu+2H_2SO_4\)đặc nóng\(\rightarrow CuSo_4_{ }+SO_2\uparrow+2H_2O\left(1\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\)đặc nóng\(\rightarrow CuSo_4+H_2O\left(2\right)\)
Khi Y thoát ra phản ứng của SO2
b.
Gọi số mol Cu và CuO trong hỗn hợp là X lần lượt x(mol) và y(mol)
Ta có: \(n_{so2}=0,1mol\)
Dựa vào câu a TH(1) => \(n_{cu}=n_{so2}\Rightarrow x=0,1mol\)
Vì khối lượng hỗn hợp x=10g=> 64x+80y=10
Ta có hệ dựa theo công thức tổng quát:
\(\hept{\begin{cases}x=0,1\\64x+80y=10\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=0,1mol\\y=0,045mol\end{cases}\Rightarrow}_{\%m_{cuO=36\%}}^{\%m_{cu}=\frac{-0,1.64}{10}.100=64\%}}\)
a) PTHH : theo mình bài này có 2 PT á (: bạn tự viết nhé
b) \(n_{Fe}=\frac{12,1}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khi ngâm m gam vào dung dịch Ag( NO )3 thì chỉ có Fe phản ứng :
\(Fe+Ag\left(+2\right)->Fe\left(+2\right)+Ag\)
a a a a
Đến đoạn nãy chưa nghĩ ra == tự làm tiếp nhé