Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Dễ thấy khi tác dụng với HCl thì chỉ có CO-NH hoặc NH2 và sẽ phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 (tức là 1NH2 + 1HCl hoặc 1CO-NH +1HCl).
Ta lại có phản ứng với NaOH thì có CO-NH hoặc COOH và phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1
Mà trong CO-NH hoặc COOH đều chứa 1 π C=O.
⇒ nπ C=O=n NaOH = 3,5 mol.
Lại có các chất trong M đều no, mạch hở.
⇒ ∑n π = 3,5 mol
Ctb = 4,5 ÷ 2 = 2,25; Ntb = 3,5 ÷ 2 = 1,75;
Độ bất bão hòa trung bình = 3,5 ÷ 2 = 1,75
Lại có trong HCHC chứa C, H, N và O (nếu có) thì số H = 2 × số C + 2 + số N – 2k với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Điều này vẫn đúng với hỗn hợp HCHC, khi đó các giá trị sẽ là giá trị trung bình.
⇒ Số Htb là:
2 × 2,25 + 2 + 1,75 – 2 × 1,75 = 4,75.
BTNT (H).
⇒ x = 2 × 4,75 ÷ 2 = 4,75 mol.
Chọn đáp án D
► N t b = 3,5 ÷ 2 = 1,75 || k t b = 3,5 ÷ 2 = 1,75 || C t b = 4,5 ÷ 2 = 2,25.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: y = 2 × 1,75 ÷ 2 = 1,75 mol.
H t b = 2 × C t b + 2 + N t b – 2k = 4,75 ⇒ x = 4,75 mol
2 mol M phản ứng với 9 mol HCl → M có số N t b = 9 : 2 = 4 , 5
2mol M pư với 8 mol NaOH→ M có số lk không no trung bình là k t b = 8 : 2 = 4
2 mol M đốt thu được 15 mol C O 2 → M có số nguyên tử C t b l à 15 : 2 = 7 , 5
Ta có
k t b = 2 C t b − H t b + N t b + 2 2 n ê n H t b = 13 , 5 → công thức TB của M là C 7 , 5 H 13 , 5 O a N 4 , 5
→ đốt 2 mol M thu được 13,5 mol H 2 O v à 4 , 5 m o l N 2
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
2 mol M phản ứng với 9 mol HCl → M có số Ntb = 9 : 2=4,5
2mol M pư với 8 mol NaOH→ M có số lk không no trung bình là ktb = 8 : 2=4
2 mol M đốt thu được 15 mol CO2 → M có số nguyên tử Ctb là 15 :2 = 7,5
Ta có
k t b = 2 C t b - H t b + N t b + 2 2
nên Htb = 13,5→ công thức TB của M là C7,5H13,5OaN4,5
→ đốt 2mol M thu được 13,5 mol H2O và 4,5 mol N2
Đáp án C
n t b = n H C l n M = 4 , 5 ; C t b = n C O 2 n M = 7 , 5 ; k t b = n N a O H n M = 4
Suy ra CT chung của M là C 7 , 5 H 13 , 5 O a N 4 , 5
Đáp án C
1 mol T gồm 0,5 mol amin và 0,5 mol amino axit.
phản ứng với 1 mol NaOH chỉ có amino axit ⇒ amino axit chứa 2 nhóm COOH.
phản ứng với 1 mol HCl ⇒ amin và amino axit đều chỉ chứa một nhóm NH2.
các chất đều no, mạch hở ⇒ amin dạng CnH2n + 3 và amino axit dạng CmH2m – 1NO4.
♦ giải đốt 1 mol T + O2 → t 0 4 mol CO2 + a mol H2O + b mol N2.
• bảo toàn nguyên tố N có b = nN2 = ½.nT = 0,5 mol.
• tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = 1,5.namin – 0,5.namino axit
thay số mol và có a = ∑nH2O = 4,5 mol. Theo đó có a : b = 9
Đáp án A.
Gọi số mol X, Y lần lượt x, y mol
BTNT (N) có n(N) = 0,2 mol
x + y = 0,2
2y + 0,93.2 = 2nx + (n+1,5)x + 2ny + (n + 0,5)y
→ 1,5(x – y) + 0,6n = 1,86
Ta luôn có: 0 < x – y < 0,2
=> 2,6 < n < 3,1 => n = 3
X là: C3H9N gồm các đồng phân:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
CH3-N(CH3)2
Số đồng phân: 4.
B1: Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
n O 2 = 0 , 1775 m o l ; n C O 2 = 0 , 13 m o l
CTTQ của amino axit: C n H 2 n + 2 + t – 2 x O 2 x N t
n H C l = 0 , 05 m o l = n g o c N H 2 ; n X = 0 , 03 m o l → số nguyên tử N trong X = 5 / 3
Số C trung bình = n C O 2 / n X = 0 , 13 / 0 , 3 = 13 / 3
CT trung bình: C 13 / 3 H 26 / 3 + 2 + 5 / 3 − 2 x O 2 x N 5 / 3
+ C 13 3 H 37 3 − 2 x O 2 x N 5 3 + ( 89 12 − 1 , 5 x ) O 2 → 13 / 3 C O 2 + ( 37 6 − x ) H 2 O + 5 6 N 2
0,03 mol 0,1775 mol
=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03
=> x = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C 13 / 3 H 31 / 3 O 2 N 5 / 3
B2: xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì: n n N a O H = n H C l + n g ố c C O O H = 0 , 08 m o l
n H 2 O = n C O O H + n H C l = 0 , 08 m o l
Bảo toàn khối lượng: m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O
=> m = 7,115g
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ Dung dịch Y tác dụng bởi NaOH sinh ra nước → khi BTKL m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O quên trừ nước
Đáp án C
n C = 0 , 03 0 , 015 = 2
Mặt khác CnH2n+1NO2
Điều kiện để thoả mãn n ≥ 2
Nhìn đáp án thấy loại ngay B, còn A,C,D đều có số Clớn hơn 2
Mà C = 2 => CH3NH2 chính là amin
Muối
Ta có Gọi số mol 2 chất là a, b