Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là axetilen.
Đáp án: C
a) C2H4 + H2O --axit--> C2H5OH
b) CH4 + Cl2 --ánh sáng--> CH3Cl + HCl
c) C6H6 + Br2 --to , Fe --> C6H5Br + HBr
Câu 1: Có ba bình đựng khí khác nhau là CH4 , C2H4 và CO2. Để phân biệt chúng ta có thể dùng:
A/ một kim loại. B/ nước brom.
C/ dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch nước brôm D/ không dùng được chất nào.
Câu 2 : Trong các khí sau khí nào được tạo ra từ đất đèn
A.CH4 B.C2H4 C.C2H2 D.C4H10
Câu 3: Những hiđrocacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn :
A. etylen B.benzen C. axetilen D. metan
Câu 4 : . Phương pháp hóa nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etylen lẫn trong khí metan:
A. Dẫn hỗn khí đi qua dung dịch brom dư B. Đốt cháy hỗn hợp trong không khí.
C. Dẫn hỗn hơp khí đi qua nước vôi trong dư. D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.
Câu 5. Một chai rượu ghi 25o có nghĩa là:
A/ Cứ 100 gam dd rượu có 25 gam rượu nguyên chất.
B/ Cứ 100 gam dd rượu có 25 ml rượu nguyên chất.
C/ Cứ100 ml dd rượu có 25 ml rượu nguyên chất.
D/ Cứ 100 ml nước có 25 ml rượu nguyên chất.
Câu 6 : Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa 2 khí CH4 và C2H4
A. Quỳ tím ẩm B. Dung dịch brom
C. dung dịch natrihidroxit D. Dung dịch axit clohidric
Đlbtkl mc2h6=mX =12g
m(c2h6+mh2) = 5,6
m(c2h2+c2h4)=12-5,2=6,8 ngu vcc g
nc2h2=a, nc2h4=b
2a+b= 0,35
26a+28b = 6,8
khối lượng thanh kim loại giảm -> nguyển tử khối của KL phải lớn hơn Cu và đứng trước Cu trong dãy điện hóa
khối lượng thanh kim loại tăng -> nguyển tử khối của KL phải nhỏ hơn Ag
=> KL cần tìm là Zn
a. PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
b. Có \(n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(140ml=0,14l\)
\(n_{H_2SO_4}=0,14.1,2=0,168mol\)
Lập tỉ lệ \(\frac{n_{Mg}}{1}< \frac{n_{H_2SO_4}}{1}\)
Vậy Mg đủ, \(H_2SO_4\) dư
Theo phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,15mol\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(\text{(dư)}\right)}=0,168-0,15=0,018mol\)
\(\rightarrow m_{H_2SO_4\left(\text{(dư)}\right)}n.M=0,018.98=1,764g\)
c. MgSO\(_4\) là muối
Theo phương trình \(n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,15mol\)
\(\rightarrow m_{\text{muối}}=m_{MgSO_4}=n.M=0,15.120=18g\)
d. \(H_2\) là khí
Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15mol\)
\(\rightarrow V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
a,
Dẫn các khí qua nước brom. Etilen làm brom nhạt màu, còn lại là metan.
PTHH: C2H4+Br2 → C2H4Br2
b, Cho 3 mẫu thử vào dung dịch Ca(OH)2:
- Mẫu thử xuất hiện kết tủa và làm đục Ca(OH)2 là CO2.
PTHH : Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Nung nóng 2 mẫu thử còn lại:
- Mẫu thử nào có tiếng nổ nhẹ là H2.
PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) 2H2O
- Mẫu thử còn lại là C2H4.
c, Nung 3 mẫu thử:
- Mẫu thử có tiếng nổ nhẹ là H2.
PTHH: 2H2 + O2 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) 2H2O
* Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch Br2:
- Mẫu thử làm mất màu dung dịch Br2 là C2H4.
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
- Mẫu thử không làm mất màu dung dịch Br2 là CH4.
Đáp án: C