Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
F
=
qvB
.
sin
30
°
=
1
,
6
.10
−
19
.
2
.10
6
.
0
,
02
.
sin
30
°
=
3
,
2
.10
−
15
N
.
Chọn đáp án D
Áp dụng bảo toàn cơ năng trong điện trường đều ta có
⇒ q E d = - 1 2 m v 0 2 ⇒ d = 1 2 . - m v 0 2 q E = 1 2 . - 9 , 1 . 10 - 31 . 3 . 10 5 2 - 1 , 6 . 10 - 19 . 100 = 2 , 56 m m
Chọn đáp án A
Ta có cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện là
E = U d = 50 0 , 05 = 1000 V / m .
ð Lực điện trường tác dụng lên điện tích là
F = q E = 1 , 6 . 10 - 19 . 1000 = 1 , 6 . 10 - 16 N .
Định luật II Niuton có F = ma.
ð điện tích di chuyển trong điện trường với gia tốc
a = F m = 1 , 6 . 10 - 16 1 , 67 . 10 - 27 = 9 , 58 . 10 10 m / s 2
⇒ v N 2 - v M 2 = 2 a s ⇒ v N = 2 . 9 , 58 . 10 10 . 0 , 04 + 10 5 2 = 1 , 33 . 10 5 m / s
Đáp án: C
Hạt chuyển động thẳng đều nên
E → hướng từ trong ra và q > 0 nên
⇒ F đ → hướng từ trong ra, do đó F L → hướng từ ngoài vào trong.
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy B → hướng xuống.
Ta có:
Đáp án: C
Hạt chuyển động thẳng đều
E → hướng từ trong ra và q > 0 nên ⇒ F đ → hướng từ trong ra F L → hướng từ ngoài vào trong
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy B → hướng xuống.
Vì qp = +e = 1,6.10-19 C > 0 nên proton sẽ chuyển động cùng chiều điện trường, nhưng theo đề bài hạt proton này chuyển động ngược chiều đường sức điện trường đều nên proton chuyển động chậm dần đều. Vì bỏ qua tác dụng của trọng lực lên proton nên gia tốc của proton là:
a = \(\frac{-\left|e\right|.E}{m}\) = \(\frac{-\left|1,6.10^{-19}\right|.3000}{1,67.10^{-27}}\) ≃ -2,87.1011 (m/s2)
Tốc độ của proton sau khi đi được quãng đường 3 cm là:
v = \(\sqrt{v^2_0+2.a.s}\) = \(\sqrt{\left(4.10^5\right)^2+2.\left(-2,87.10^{11}\right).0,03}\) = 377828,653 (m/s) ≃ 3,78.105 m/s ⇒ C đúng