K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8 2018

Gọi A là gen qui định lông xoăn, a là gen qui định lông thẳng 

Trung bình mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng aa

ð  Tần số alen a là 0,5

Giả sử sau n thế hệ, cừu lông xoăn thuần chủng đạt 90%

ð  Tần số alen A là 0,949

ð  Tần số alen a là  0 , 05 = 0 , 5 1 + 0 , 5 n

Giải ra, ta được n = 18

Đáp án D

Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là: (1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn. (2) 1 lông đen, thẳng :...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:

(1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.

(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.

(3) 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.

(4) 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.

(5) 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng.

Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là

A. 3

B. 5

C. 1

D. 4

1
13 tháng 3 2019

Đáp án A

A: đen >> a trắng

B xoăn >> b thẳng

TH 1: Phân li độc lập:

P: AABB (đen, xoăn) x aabb (trắng, thẳng)

F1: AaBb

F1 lai phân tích: AaBb x aabb à 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. à (2) đúng

TH 2: Liên kết hoàn toàn

P: AB/AB x ab/ab à F1: AB/ab x ab/ab à F2: 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng. à (4) đúng

TH3: Các gen liên kết với giới tính

P: XABY x XabXab à F1: XABXab : XabY à (3) đúng

Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là: (1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn. (2) 1 lông đen, thẳng : 1...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:

(1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.

(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.

(3) 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.

(4) 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.

(5) 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1 cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng.

Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là

A. 3.

B. 5.

C. 1.

D. 4.

1
20 tháng 1 2019

Đáp án A

Quy ước: A: lông đen, a: lông trắng, B: lông xoăn, b: lông thẳng.

Các trường hợp có thể xảy ra:

+ TH1: Mỗi gen trên 1 NST di truyền theo quy luật Menđen. P: AABB x aabb → F1: AaBb x aabb → Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

→ Kiểu hình: 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. → (2) đúng

+ TH2: Các gen liên kết hoàn toàn.

F1: AB/ab x ab/ab → 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng, thẳng phân bố đều ở cả đực và cái → (4) đúng

TH3: Các gen di truyền liên kết với giới tính:

P: XABY x XabXab → 1 cái đen, xoăn : 1 đực trắng, thẳng → (3) đúng

→ Các trường hợp 2, 3, 4 đúng

17 tháng 6 2017

Đáp án D

Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, vì vậy ở trạng thái cân bằng, quần thể có 9%aa nên tần số tương đối của các alen là: a= 0,3; A= 0,7

Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,49 AA : 0,48 Aa: 0,09 aa

Khi tách riêng các con thỏ lông vàng thì trong quần thể chỉ còn kiểu gen AA và Aa nên cấu trúc di truyền của quần thể là 0,538 AA :0,462 Aa

Tần số tương đối của các alen là a = 0,231; A= 0,769

Sau khi giao phối, tần số kiểu gen aa ở thế hệ tiếp theo là  0,231 × 0,231 = 0,053 = 5,3%.

15 tháng 6 2018

Tính lại thành phần kiểu gen: 0,5AA : 0,5Aa.

Tần số alen a = 0,25 => A = 0,75

=> Thế hệ sau: AA = 0,752

 = 0,5625;  aa = 0,252

 = 0,0625;  Aa = 0,375.

Chọn D. 

6 tháng 9 2018

P: aa = 0,16 => tần số alen a = 0 , 16 = 0,4

Thế hệ tiếp theo: tần số alen a = 0 , 4 1 + 0 , 4  = 2 7   => aa = 4 49  = 0,0816 = 8,16%

Chọn C

14 tháng 2 2017

Đáp án A

A : lông đen >> a : lông trắng; B : lông xoăn >> b : lông thẳng

Pt/c : lông đen, xoăn (AA, BB) x lông trắng, thẳng (aa, bb)

  F1: Aa, Bb

Cặp Aa, Bb cùng nằm trên một cặp NST thường

 kiểu hình : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.

Khi nghiên cứu dự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lại giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 như sau:Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng, tai dàiChuột đực: 40 con...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu dự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lại giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng, tai dài

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F 2 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

A. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

B. 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn : 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn

C. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

D. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

1
5 tháng 9 2018

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:

Lông xoăn: lông thẳng = (54+27+27) : (42+21:21) = 9 : 7 => Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung

Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb + aaB- + aabb: lông thẳng

F 1 : AaBb x AaBb

Tai dài: Tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực => Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.

Quy ước:

D: Tai dài, d: Tai ngắn.

=> giới cái 100% D-, giới đực: 1D-: 1dd

Nếu các gen PLDL và THTD thì F 1 thu được tỉ lệ:

Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).1 = 9 : 7

Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9:7:7

=> Thỏa mãn kết quả đề bài

Vậy các gen PLDL và THTD

=> 

Chuột đực F 1 lai phân tích:

= (1 lông xoăn : 3 lông thẳng ) . (1 tai dài : tai thẳng )

= 1 lông xoăn, tai dài: 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn.

27 tháng 7 2017

Đáp án C

Khi loại kiểu gen aa thì cấu trúc quần thể còn:

0,5AA : 0,5Aa

Tần số alen A = 0,5 + 0,5/2  = 0,75

Tần số alen a = 1 - 0,75 = 0,25

Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán:

0,752 AA : 2.0,75.0,25Aa : 0,252 aa

hay 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa