Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Phương pháp:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
L = N 2 × 3 , 4
(Å); 1nm = 10Å
Cách giải
G = 720 → A = 480 → N = 2A + 2G = 2400
⇒ L = 4080 Å
Đáp án C
N = 3200; A = 24% = T = 768; G = X = 832
A1 = T2 = 240
A2 = T1 = 528
G1 = X2 = 416
G2 = X1 = 416
I. T ỉ lệ A/G = 12/13. à đúng
II. Tỉ lệ T1/G1 = 33/26. à đúng
III. Tỉ lệ G2 / T2 = 26/15. à đúng
IV. Khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nuclêôtit loại ađênin. à đúng
Đáp án C
L = 323 nm = 3230 A o
à
T = 18% = 0,18.1900 = 342
à G = (1900 - 342.2) : 2 = 608
Đáp án C
Số nu = 1900 nu
T = 18% à X = 50%-18% = 32% = 608 nu
Đáp án C
Gen A dài 408 nm = 4080Å → có tổng số nu là N= (4080: 3.4 ) × 2 = 2400 = 2A + 2G; T = A = 2G
Vậy T=A= 800 và G = X = 400
Gen A có số liên kết hidro là 2800
Alen a có 2798 liên kết hidro
→ Gen A bị đột biến mất một cặp nu A-T trở thành alen a
→ Alen a có A = T = 799; G = X = 400.
Đáp án là D
Tổng số nu của gen N = 2 L 3 , 4 = 2 . 323 . 10 3 , 4 = 1900 nu
T = 18% → G = 50% - 18% = 32% => Số nu loại G=32%.1900=608nu
Đáp án B.
Gen có G = 720 và A/G = 2/3 → A = 480
N = 2A + 2G = 2400 → L = 2400 x 3,4/2 = 4080 A