Một gen có 90 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại G chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2018

Đáp án B

- Một chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit) cho nên tổng số nucleotit của gen là = 90 × 20 = 1800.

- G chiếm 35% thì A chiếm 15% (Vì %A + %G = 50%).

- Số nucleotit loại A của gen = 1800 × 15% = 270.

22 tháng 1 2017

Chọn đáp án B.

+ Một chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit)

" cho nên tổng số nuclêôtit của gen là 90 × 20 = 1800.

+ Số nuclêôtit mỗi loại của gen:
G= X = 1800 × 35% = 630; A = T = 1800 × 15% = 270.

6 tháng 8 2016

A)Gọi alà số tb sinh dục đực sơ khai tacó a.2n =360

Số tb tham gia tt là a(.2^n).4

 Gọi x là số tinh trùng dk thụ tinh = Số hợp tử  ta có x/(a.(2^n).4)= 12.5%

Theo đề x.2n =2880<=> a.(2^n).4.12.5%.2n=2880 <=>360.0.5.2^n=2880  <=> 2^n=16<=> n=4 =>2n = 8 ruồi giấm

Ta có a.2n=360=> a =45 tb

Số tb sinh tinh a.2^n =720 tb 

Câu b đề sai rùi pn

1 tháng 8 2018

Đáp án A

Số nucleotit của gen là N = C×20 = 240×20 = 4800

%A+%T=40% →%A=%T=20%; %G=%X= 30%

Mạch 1 có A1= 20% = T2; X1= 25% =G2

Mạch 2 có A2 = %A×2 - %A1= 20% ; X2 = 2×%X - %X1 = 35%

Số nucleotit từng loại của mạch 2: A2 = 20%N/2 = 480 = T2; G2 = 600; X2 =840

3 tháng 2 2016

Ta có N = 2L / 3,4 = 2. 4080/3,4 = 2400 (nu)

=> Số nu trên mạch 1 là = 2400 / 2 = 1200 nu

Có A1 = T2=  40% = 2 A2

=>A2 = T1 = 20% 

=> \(\begin{cases}A_1=T_2=\frac{40}{100}.1200=480nu\\A_2=T_1=\frac{20}{100}.1200=240nu\end{cases}\)

=> T =A = T1+ T2  = A2 + A1 = 720 nu

=> G= X = ( 2400 - 2A )/2 (Vì 2A+ 2G = N) 

=> G = X = 480 nu

=> Số liên kết hidro = 2A + 3G = 2.720 + 3.480 = 2880 

Số liên kết hóa trị nối các nu trên 2 mạch gen trong gen là . N = H+2 => H = N-2 = 2398 

6 tháng 2 2016

Bít chết liền . Hi 

19 tháng 1 2019

Đáp án B

Gen có 140 chu kì xoắn --> số nuclêôtit của gen là: 140.20 = 2800 Số nuclêôtit loại A gấp 3 lần số nuclêôtit loại X

--> 4X = N 2 =1400 --> G = X = 350; A = T = 3.350 = 1050.

30 tháng 6 2019

Đáp án D.

- Một chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit) cho nên tổng số nuclêôtit của gen là:

25 x 20 = 500

- Số nuclêôtit mỗi loại của gen:

G = X = 500 x 26% = 130;

A = T = 500 x 24% = 120.

Số liên kết hidro của gen:

2A + 3G = 2 x 120 + 3 x 130 = 630 (liên kết).

27 tháng 10 2019

Đáp án A

90 chu kì xoắn=> N=90×20=1800(nucleotit)

Ta có: 2A + 2G = 1800 (1)

X + G A + T = 1 , 5  (2)

Từ 1 và 2 => A=360(nu)

                      G =540(nu)

Mạch I: T1=90(nu) mà  Agen=A1 + T1 => A1= 360 – 90=270(nucleotit)

X1=0,4x900=360 => G1=540-360=180(nucleotit)

Gen phiên mã cần được cung cấp 450 rN loại U => số lần phiên mã của gen450/90 =5(lần)

Số rN mỗi loại A,U,G,X môi trường cần cung cấp cho 5 lần phiên mã  là:

A= 270x5=1350(nu)

U=450(nu)

G=180×5=900(nu)

X=360×5=1800(nu)

Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Kết quả cho thấy :(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000(3) Tổng số giao...
Đọc tiếp

Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Kết quả cho thấy :
(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200
(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000
(3) Tổng số giao tử thu được từ quá trình giảm phân nói trên là 10000
(4) Có tất cả là 5000 trứng thu được từ quá trình giảm phân nói trên
(5) Tần số hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình giảm phân là 42%
(6) Tổng số giao tử mang gen hoán vị thu được là 8400.
Có bao nhiêu trong số 6 kết quả trên là đúng :
A. 5                                   B. 4                             C. 2                           
   D. 3

 

1
3 tháng 3 2016

5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái giảm phân tạo ra 5000 trứng.

Tần số hoán vị gen = 84% : 2 = 42%.

Giao tử hoán vị Ab = aB = 42% : 2 = 21% = 0,21 × 5000 = 1050.

Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - 21% = 29% = 0,29 × 5000 = 1450.

(1), (2), (3), (6) là sai.

Chỉ có (4) và (5) đúng. --> Chọn C.

20 tháng 2 2016

Câu 1:

 Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng. Ví dụ, vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu vang; nấm men cadina albicans gây bệnh ở người.
Câu 2: 

Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Câu 3: 

a) Môi trường có thành phần tính theo đơn vị g/l là:
(NH4)3P0- 1,5 ; KH2P04 - 1,0 ; MgS04 - 0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl - 1,5

Khi có ánh sáng giàu CO2 là môi trường khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.

b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng vô cơ.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh
sáng, còn nguồn nitơ của nó là phốtphatamôn.