Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có khi tàu dừng lại
v 2 = 0 ( m / s ) ; v 1 = 54 ( k m / s ) = 15 ( m / s )
Độ biến thiên động lượng
Δ p = p 2 − p 1 = − m v 1 = − 10.000.15 = − 150000 ( N )
Lực hãm để tàu dừng lại sau sau 10 giây
Δ p = F . Δ t ⇒ F = − − 150000 10 = − 15000 ( N )
+ Ta có khi tàu dừng lại:
v 2 = 0 m / s ; v 1 = 54 k m / s = 15 m / s
+ Độ biến thiên động lượng:
Δ p = p 2 − p 1 = − m v 1 = − 10.000.15 = − 150000 N
+ Lực hãm để tàu dừng lại sau 10s:
Δ p = F . Δ t ⇒ F = − 150000 10 = − 15000 N
Chọn đáp án C
Công lực cản cản trở chuyển động của viên đạn là
(Trọng lực P; phản lực N có phương vuông góc với chuyển động nên công của chúng bằng O)
Từ (1) và (2) theo định lý biến thiên động năng ta được:
Giải: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
a. v 0 = 72 3 , 6 = 20 m / s ; v 1 = 54 3 , 6 = 15 m / s ; v 2 = 36 3 , 6 = 10 m / s
gia tốc chuyển động của tàu a = v 1 − v 0 Δ t = 15 − 20 10 = − 0 , 5 m / s 2
Mà v 2 = v 0 + a . t 2 ⇒ t 2 = v 2 − v 0 a = 10 − 20 − 0 , 5 = 20 s
Khi dừng lại hẳn thì v 3 = 0
Áp dụng công thức v 3 = v 0 + a t 3 ⇒ t 3 = v 3 − v 0 a = 0 − 20 − 0 , 5 = 40 s
b;Áp dụng công thức v 3 2 − v 0 2 = 2. a . S ⇒ S = v 3 2 − v 0 2 2. a = 400 m
Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Có : \(\Delta W\)đ \(=\dfrac{1}{2}m\left(v^2_2-v_1^2\right)=\dfrac{1}{2}m.-225=-112,5m\left(J\right)\)
- Theo định lý biến thiên động năng :
\(\Delta W=A=Fs=mgs=-112,5m\)
\(\Rightarrow s=11,25\left(m\right)< 12\left(m\right)\)
Vậy xe không đâm vào chướng ngại vật .
Tóm tắt:
\(m=10tấn=10000kg\)
\(v=54km/h=15m/s\)
\(t=10s\)
__________________________________
\(F_h=?N\)
Giải:
Gia tốc đoàn tàu:
\(a=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{v_o-v}{\Delta t}=\frac{0-15}{10}=-1,5\left(m/s^2\right)\)
Lực hãm có độ lớn:
\(F_h=-m.a=-10000.\left(-1,5\right)=15000\left(N\right)\)
Vậy ...
CHÚC BẠN HỌC TỐT