Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là :
\(R_{mảnh}=6,8.20=136\left(\Omega\right)\)

Điện trở 1 sợi đồng nhỏ:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
Xét 1 sợi dây thì có tiết diện giảm 30 lần.
Điện trở gấp 30 lần điện trở toàn bộ dây.
\(\Rightarrow R'=9,6\cdot30=288\Omega\)

fvhtyuyjgfytfgvcojhuiytgy=jujhct88786458vb5t5e54ui8p[lio0osizd9e=rtuy6tkpoh-p]=;\[

Do tiết diện dây tăng lên 15 lần nên điện trở giảm 15 lần nghĩa là điện trở của dây cáp điện là : R = 0,9/15=0,06Ω.

Do tiết diện dây tăng lên 15 lần nên điện trở giảm 15 lần nghĩa là điện trở của dây cáp điện là:
→ Đáp án C

a. Tiết diện của vỏ nhôm là: S1=S−s�1=�−�
Điện trở của lõi thép là: R1=ρThls�1=��ℎ��
Điện trở của vỏ nhôm là: R2=ρAllS1=ρAllS−s�2=�����1=�����−�
Điện trở của dây đồng là: R=ρCulS0�=�����0
Lõi thép và vỏ nhôm là đồng trục, nên ta coi hai dây dẫn mắc song song
Ta có: 1R=1R1+1R21�=1�1+1�2
⇒1ρCu.S0l=1ρ
a. Tiết diện của vỏ nhôm là:
S1=S−s�1=�−�
Điện trở của lõi thép là: R1=ρThls�1=��ℎ��
Điện trở của vỏ nhôm là: R2=ρAllS1=ρAllS−s�2=�����1=�����−�
Điện trở của dây đồng là: R=ρCulS0�=�����0
Lõi thép và vỏ nhôm là đồng trục, nên ta coi hai dây dẫn mắc song song
Ta có: 1R=1R1+1R21�=1�1+1�2
⇒1ρCu.S0l=1

a)Tiết diện dây dẫn:
\(S=\pi R^2=\pi\cdot\left(1,7\cdot10^{-3}\right)^2=9,1\cdot10^{-6}m^2\)
Điện trở dây dẫn:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{314}{9,1\cdot10^{-6}}\approx0,6\Omega\)
b)Độ dài một vòng quấn:
\(C=2\pi R=\pi d=0,02\pi\left(m\right)\)
Số vòng dây quấn của biến trở này là:
\(N=\dfrac{l}{C}=\dfrac{314}{0,02\pi}\approx4998\) (vòng)
a)Tiết diện dây dẫn:
S=πR2=π⋅(1,7⋅10−3)2=9,1⋅10−6m2S=πR2=π⋅(1,7⋅10−3)2=9,1⋅10−6m2
Điện trở dây dẫn:
R=ρ⋅lS=1,7⋅10−8⋅3149,1⋅10−6≈0,6ΩR=ρ⋅Sl=1,7⋅10−8⋅9,1⋅10−6314≈0,6Ω
b)Độ dài một vòng quấn:
C=2πR=πd=0,02π(m)C=2πR=πd=0,02π(m)
Số vòng dây quấn của biến trở này là:
N=lC=3140,02π≈4998N=Cl=0,02π314≈4998 (vòng)

a,\(=>R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.\dfrac{V}{S}}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.\dfrac{\dfrac{m}{D}}{5.10^{-7}}}{5.10^{-7}}=11,5m\)
b,\(=>n=\dfrac{l}{c}=\dfrac{11,5}{d\pi}=\dfrac{11,5}{0,03.3,14}=122\left(vong\right)\)
Dây dẫn này có thể coi như gồm 20 dây dẫn mảnh giống nhau có cùng chiều dài, có tiết diện bằng 1/20 tiết diện của dây dẫn đầu và được mắc song song với nhau.
Do đó điện trở của mỗi dây dẫn mảnh này đều bằng nhau và bằng:
R d â y m ã n h = 20.R = 20.6,8 = 136Ω
(do điện trở của dây dẫn đồng loại, cùng chiều dài sẽ tỷ lệ nghịch với tiết diện)