Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 30: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 31: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. C2H6, C4H10, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 32: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, CH4, C2H2.
B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 33: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là
A. 52,2%; 13%; 34,8%
. B. 52,2%; 34,8%; 13%.
C. 13%; 34,8%; 52,2%.
D. 34,8%; 13%; 52,2%
Câu 34: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
A. IV, II, II.
B. IV, III, I.
C. II, IV, I.
D. IV, II, I.
Câu 35: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng.
B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. mạch nhánh.
Câu 36: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
Câu 30: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2. B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO. D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 31: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 32: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, CH4, C2H2. B. C2H4, C3H7Cl, CH4. C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 33: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là
A. 52,2%; 13%; 34,8%. B. 52,2%; 34,8%; 13%.
C. 13%; 34,8%; 52,2%. D. 34,8%; 13%; 52,2%
Câu 34: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
A. IV, II, II. B. IV, III, I.
C. II, IV, I. D. IV, II, I.
Câu 35: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng.
B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. mạch nhánh.
Câu 36: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
ý d
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
CH2=CH-CH3 → -(-CH2-CH(CH3)-)-n.
Câu 1: Cho các công thức phân tử sau: CH4, C2H6, C3H6, C2H4, C3H8.
a/Hãy viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất trên.
b/Hợp chất nào làm mất màu dd nước brom? Viết PƯ.
C2H4,C2H2
C2H4+Br2-->C2H4Br2
C2H2+Br2-->C2H2Br2
c/Hợp chất nào phản ứng thế với khí clo có ánh sáng khuếch tán làm xúc tán? Viết PƯ.
Ch4+Cl2-->Ch3Cl
d/Hợp chất nào thực hiện phản ứng trùng hợp? Viết PƯ.
a,
X là anken. Số C lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 (vì thể khí) nên X có 3C hoặc 4C
3C, tương ứng với propen CH3-CH=CH2 ko có đồng phân đối xứng
4C có các đồng phân anken:
(1) CH2=CH-CH2-CH3
(2) CH3-CH=CH-CH3
(3) CH3-C(CH3)=CH2
Trong 3 đồng phân này chỉ có (2) đối xứng
Vậy X có CTCT là CH3-CH=CH-CH3
b,
Y: CH3-CHBr-CHBr-CH3 (2,2-đibrombutan)
Z: CH3-CHBr-CHOH-CH3 (2-brombutan-3-ol)
CH3-CH=CH-CH3 + Br2\(\rightarrow\) CH3-CHBr-CHBr-CH3
CH3-CHBr-CHBr-CH3 + H2O\(\rightarrow\)CH3-CHOH-CHBr-CH3+ HBr
1. Các đồng phân:
+ C2H4O2 : CH3COOH ; HCOOCH3 ; CH2(OH)CHO
+ C3H8O : CH3CH2CH2OH ; CH3CH(OH)CH3 ; CH3-O-CH2CH3
+ C5H10 : CH2=CHCH2CH2CH3 ; CH2=CH-CH(CH3)CH3 ; CH2=C(CH3)-CH2CH3 ; CH3-CH=CH-CH2CH3 ; CH3CH=C(CH3)2
2. Theo đề ra công thức câu tạo của chất là:
A: CH2=CH-CH=CH2 ; B: CH2Cl-CH=CH-CH2Cl
C: CH2OH-CH=CH-CH2OH ; D: CH2OH-CH2-CH2-CH2OH
PTHH:
CH2=CH-CH=CH2 + Cl2 -> CH2Cl-CH=CH-CH2Cl
CH2Cl-CH=CH-CH2Cl + 2NaOH ->CH2OH-CH=CH-CH2OH+2NaCl
CH2OH-CH=CH-CH2OH + H2 -> CH2OH-CH2-CH2-CH2OH
CH2OH-CH2-CH2-CH2OH -> CH2 = CH - CH = CH2
nCH2 = CH - CH = CH2 -> (-CH2-CH = CH-CH2-)n
3. Dẫn hh khí Ca(OH)2 dư ; CO2 đc giữ lại:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
-Nhiệt phân CaCO3 thu đc CO2:
CaCO3-> CaO + CO2
-Dẫn hh khí còn lại qua dd Ag2O dư ; lọc tách thu đc kết tủa hh khí CO, C2H2:
C2H2 + Ag2O -> C2Ag2 + H2O
-Cho kết tủa td vs dd H2SO4 loãng dư thu đc C2H2:
C2Ag2 + H2SO4-> C2H2 + Ag2SO4
-Dẫn hh CO, C2H4 qua dd H2SO4 loãng dư, đun nóng , thu đc CO:
C2H4 + H2O ---ddH2SO4 loãng dư-----> CH3CH2OH -Chưng cất dd thu đc C2H5OH. Tách nước từ rượu thu đc C2H4 CH3CH2OH --120oC dd H2SO4 đặc---> C2H4 + H2O\(CT:C_xH_yN_t\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(t=\dfrac{0.05\cdot2}{0.1}=1\)
\(M=12x+y+14=45\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow12x+y=31\)
\(x\le2\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}y=9\\y=7\end{matrix}\right.\)
\(CT:C_2H_7N\)
Các CTCT của X :
Câu 1:
Ta có :
nC=nCO2=8,8/44=0,2 mol
nH=2nH2O=3,6/18=0,4 mol
=> mC+ mH=(0,2.12) + (0,4.1)=2,8g
=> Hợp chất hữu cơ A có 3 nguyên tố : C,H,O
CxHyOz + (x+y/2-z/2)O2--------->xCO2 + y/2H2O
Ta có :
n O2=(6-2,8)/32=0,1 mol
=> n CO2=0,1x=0,2=>x=2
y=2x=>y=4
12x+y+16z=60=>z=2
Vậy A có CT: C2H4O2
Đáp án C