Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐĐáp án C
+ Gọi x1, x2, x3 là li độ ứng với từng vị trí giãn của lò xo.
AÁp dụng công thức độc lập ta được:
Lấy (2) - (1) và (3) - (1) ta được:
+ Thời gian lò xo nén tương ứng với vật dao động từ vị trí có ly độ Dl đến ly độ -A ứng với góc quét là:
® Thời gian nén là:
+ Thời gian lò xo giãn là:
Chọn chiều dương hướng xuống, gốc O tại VTCB. Gọi a là độ dãn của lò xo khi vật cân bằng, li độ của vật khi lò xo dãn ∆ l là ∆ l -a (cm); ω là tần số góc và A là biên độ của vật.
Ta có hệ:
Giải hệ (1) và (2) ta tìm được
Từ đó tính được A = 8,022 cm.
Thời gian lò xo dãn trong một chu kì ứng với vật chuyển động giữa hai li độ -1,4 cm và 8,022cm. Ta chỉ cần tính tốc độ trung bình khi vật đi từ điểm có li độ -1,4 cm đến biên có li độ 8,022 cm với thời gian chuyển động t= T 4 + T 2 π . a r c sin ( a A ) = 0 , 066 ( s )
và quãng đường s = A + a = 9,422 (cm).
Đáp án B
+ Gọi ∆ 0 là độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng
Ta có
+ Ta tiến hành chuẩn hóa
Thời gian lò xo bị nén ứng với góc α , với
→ Tỉ số thời gian lò xo bị nén và bị giãn
Gọi ∆ l 0 là độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng
Ta có
+ Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
+ Tỉ số giữa thời gian nén và giãn trong một chu kì
Đáp án A
Chọn đáp ánD
Vì trong một chu kỳ dao động thời gian lò xo bị giãn bằng 3 lần thời gian lò xo bị nén nên góc quay mà vecto quay được khi lò xo giãn cũng bằng 3 lần góc quay khi lò xo bị nén. Ta có hệ:
α g i a n α n e n = 3 1 α g i a n + α n e n = 2 π ⇒ α g i a n = 3 π 2 α n e n = π 2 nên ta sẽ được:
Δ l A = 1 2 ⇒ Δ l = A 2 = 2 2 2 = 2 c m
Chu kỳ của vật là: T = 2 π m k = 2 π Δ l g = 2 0 , 02 s
Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kỳ bằng:
V n e n = S n e n Δ t = 2 A − 1 2 A T / 4 = 2 2 2 − 2 2 0 , 02 4 = 80 − 40 2 ( c m / s ) = 23 , 43 ( c m / s )