K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2019

Đáp án A

Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%

(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125

(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù)

(3) sai, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545

=> Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-) = 9/16 x 0,545 = 30,66%

(4) đúng

11 tháng 1 2018

Ta có Xde = 2.25 : 0,25 = 9%  < 0,25 =>  Xdelàgiao tử hoán vị

f = 9 x 2 = 18

Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn là 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0.125

Cơ thế cái mang ít nhất 1 alen trội là : 100 - 2,25 = 97,75%.

Đời con mang 4 tính trạng trội là : 0.75 x 0,75 x D-E- = 0.75 x0,75 x ( 0,5 + 0,09 x 0,5) = 0.2814 => sai

Đáp án đúng là 2,4

Đáp án A 

27 tháng 5 2018

Đáp án: B

Cơ thể cái AaBbXDeXdE

giảm phân tạo giao tử abXde =  2,25%

=> Giao tử Xde = 9%

=> Tần số hoán vị gen f = 18%

1) Tỉ lệ giao tử đự mang tất cả alen lặn là 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125

1 sai

2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội có tỉ lệ 100% - 2,25% = 97,75%

2 đúng

3) Đời con, xét cặp NST giới tính: XDeXdE x XDEY

Toàn bộ đời con giới cái có kiểu hình là D-E-

Đời con giới đực: 0,09 XDEY : 0,09 XdeY: 0,41 XDeY : 0,41 XdEY

Vậy tỉ lệ D-E- = 0,59

Vậy tỉ lệ trội cả 4 tính trạng là 0,75 x 0,75 x 0,59 = 0,331875

3 sai

4) Đúng

31 tháng 7 2018

 

Đáp án C

Giao tử ab Xde = 2,25%

Mà giao tử chứa ab chiếm tỉ lệ : ½ x ½ = ¼

ð Giao tử chứa Xde chiếm tỉ lệ : 2,25% : 0,25 = 9%

ð Vậy cơ thể cái cho : Xde = XDE = 9% và XDe  = XdE = 41%

P: AaBbXDeXdE x  AaBbXDEY

Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn ab Y là : 0,25 x 0,5 = 0,125 = 12,5%

Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội  chiếm tỉ lệ :

100% - 2,25% = 97,75%

Xét XDeXdE x        XDEY

Đời con, giới cái : 50% D-E-

Giới đực : D-ee  = ddE- = 20,5% và D-E- = ddee = 4,5%

Vậy ở F1, tỉ lệ cá thể mang cả 4 tính trạng trội A-B-D-E- là

0,75 x 0,75 x (0,5 +0,045) = 981/3200 = 30,66%

Tần số hoán vị gen giới cái là : f = 18%

Vậy các nhận định đúng là (2) và (4)

 

24 tháng 8 2018

Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai. Tỉ lệ giao tử đực: AbXdE = 1/2Ab . 1/2XdE = 1/4 = 25%

(2) Sai. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử

(3) Sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con là: A-B-D-E- = [10%AB(50%Ab + 50%ab) + 40%aB.50%Ab)].(1/4XDEXdE + 1/4XDEY) = 15%

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 0% do phép lai XDEXde x XdEY không tạo ra cơ thể XDEXde ở đời con

19 tháng 2 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

Cách giải:

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%  :A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66 → aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09

XDXd × XDY → XDXD: XDXd: XDY: XdY

Xét các phương án:

I. Đúng, hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen

II. Đúng

III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng

IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là: (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5% → IV đúng

27 tháng 12 2019

Đáp án B

Phương pháp:

- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb

- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen

Cách giải:

aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40

II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng

III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp → III sai

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng

Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09

Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25

Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai

Chọn B

Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài tối đa có 55 phép lai.

II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau.

IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
29 tháng 8 2019

Đáp án B

Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là:  C 4 2   + 4 = 10
I đúng, số kiểu giao phối là:  C 10 2   + 10 = 55

 

A B a b x A B a b ; ∫

A b a B x A b a B ; ∫

Giao tử

A B = a b = 1 - ∫ 2 ; A b = a B = ∫ 2

A b = a B = 1 - ∫ 2 ; A B = a b = ∫ 2

Đồng hợp

1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2

1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2

Dị hợp 2 cặp gen

1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2

1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2

KG 2 tính trạng trội đồng hợp

1 - ∫ 2 2

1 - ∫ 2 2

2 tính trạng lặn

1 - ∫ 2 2

1 - ∫ 2 2

II đúng

III đúng

IV đúng