Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
+ Biểu diễn dao động của hai chất điểm tương ứng trên đường tròn
+ Tại t = 0, hai chất điểm ở cùng một vị trí → 1 2 ⊥ Ox (ta không xét đền trường hợp t = 0, hai chất điểm ở cũng một vị trí và chuyển động cùng chiều, vì khi đó hai chất điểm luôn chuyển động cùng nhau ở mọi thời điểm → không có khoảng cách lớn nhất như đề bài đưa ra).
+ Tại thời điểm t = Δt khoảng cách hai chất điểm là lớn nhất → (1)(2) song song với Ox → Δt = 0,25T → Δt = 0,5T.
→ Tốc độ trung bình của chất điểm (2) trong nửa chu kì cũng chính bằng tốc độ trung bình của chất điểm (1) trong một chu kì v tb = 4 cm/s.
Tại thời điểm t, vật đi qua vị trí có li độ x = -3 theo chiều dương.
Gia tốc có giá trị cực tiểu tại vị trí biên dương → gia tốc cực tiểu lần thứ 3 khi vật đi từ thời điểm t đến biên lần đầu tiên rồi tiếp tục chuyển động hai chu kì nữa.
Đáp án A
Đáp án C
Thời điểm ban đầu v = v m a x vật đi qua vị trí cân bằng, đến thời điểm t 1 vận tốc giảm một nửa (động năng giảm 4 lần) → t 1 = T 6 = 1 6 s → T = 1 s → ω = 2π rad/s.
Đến thời điểm t 2 = 5 12 s tương ứng với góc quét Δ φ = ω t 2 = 150 0
→ Vật đi được quãng đường s = A + A 2 = 12 cm → A = 8 cm.
Khi qua VTCB, vận tốc của vật đạt cực đại \(\Rightarrow v_{max} = \omega A = \frac{2\pi}{T} A = 2 (cm/s)\)
Giả sử M và N là 2 vị trí của chất điểm ở thười điểm t1 và t2.Dễ thấy t2 hơn t1 \(1/4\) chu kì nên \(\widehat{MON}=90^o\Rightarrow\widehat{AOM}+\widehat{A'ON}=90^o\)
Ta có:\(\cos^2\widehat{AOM}+\cos^2\widehat{A'ON}=cos^2\widehat{AOM}+sin^2\widehat{AOM}=1\)
\(\Rightarrow\dfrac{x_1^2}{A^2}+\dfrac{x_2^2}{A^2}=1\). Kết hợp với \(A^2=x_1^2+\dfrac{v_1^2}{\omega^2}=x_2^2+\dfrac{v_2^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow x_1^2=\dfrac{v_2^2}{\omega^2}\Rightarrow v_2=\left|x_1\right|.\dfrac{2\pi}{T}=4\pi\)(\(cm/s\))
Do chọn \(OA\equiv Ox\) làm chiều dương nên \(v_2\) sẽ dương
Chọn A
Thay cặp (x1, v1) và (x2, v2) vào hệ thức liên hệ giữa v và x:
A
2
-
v
2
w
2
=
x
2
ta được hệ phương trình hai ẩn
A
2
và
1
w
2
. Giải hệ phương trình ta được:
+ A 2 = 36 ⇒ A = 6 c m .
+ 1 w 2 = 1 400 ⇒ w = 20 r a d / s .
Đáp án B
+ Từ phương trình
+ Biểu diễn tương ứng hai dao động vuông pha trên đường tròn.
=> Từ hình vẽ, ta có
+ Dao động thứ hai chậm pha hơn dao động thứ nhất một góc 90 o
=>từ hình vẽ, ta có
Đáp án C
Phương pháp: Thay t vào phương trình vận tốc của vật
Cách giải:
PT dao động: x = 5cos4πt → v = -20πsin(4πt)
Do đó tại t = 5s thì v = -20πsin(4π.5) = 0 cm/s