Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2KClO3--->2KCl+3O2
Áp dụng định luật bảo tàn khối lượng ta có
m\(_{O2}=m_{KClO3}-m_{KCl}=80-73,6=6,4\left(g\right)\)
n\(_{O2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
n KClO3=2/3 n O2=0,133(mol)
m KClO3 phản ứng=0,133.122,5=16,29(g)
m KClO3 dư=80-16,29=63,71(g)
Theo pthh
n KCl=2/3n O2=0,133(mol)
m KCl phản ứng =0,133.74,5=9,9(g)
--->m KCl dư=73,6-9,9=63,7(g)
Làm lại nà
KClO4--->KCl+2O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m O2=m KClO4-m KCl=80-73,6=6,4(g)
n O2=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n KClO4=1/2 n O2 =0,1(mol)
m KClO4=0,1.138,5=12,85(g)
m KClO4 dư=80-12,85=67,15(g)
Theo pthh
n KCl=1/2n O2=0,1(mol)
m KCl=0,1.74,5=7,45(g)
m KCl dư=73,6-7,45=66,15(g)
Ta có: $n_{C}=0,5(mol);n_{S}=0,25(mol)$
$C+O_2\rightarrow CO_2$
$S+O_2\rightarrow SO_2$
Suy ra $n_{O_2}=0,75(mol)\Rightarrow m_{O_2}=24(g)$
\(n_{O_2}=\frac{1.68}{22.4}=0.075\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
x \(\frac{1}{4}x\) \(\frac{1}{2}x\)
\(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
x \(\frac{1}{4}x\) \(\frac{1}{2}x\)
Theo bài ra ta có \(\begin{cases}23x+39y=10.1\\\frac{1}{4}x+\frac{1}{4}y=0.075\end{cases}\) \(\begin{cases}0.1\\0.2\end{cases}\)
\(m_{Na}=0.1\times23=2.3\left(g\right)\)
\(m_K=0.2\times39=7.8\left(g\right)\)
\(\%m_{Na}=\frac{2.3}{10.1}\times100=22.7\%\)\(\%m_K=100\%-22.7\%=77.3\%\)PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow160x+80y=40\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}+n_{CuO}=3x+y\left(mol\right)\)
⇒ 3x + y = 0,65 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,15.160}{40}.100\%=60\%\\\%m_{CuO}=40\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Gọi công thức hoá học của chất X là: CxOy
Theo đề bài ra ta có:
MC : MO = 12x : 16y = 3 : 8
<=> 96x = 48y
<=> x : y = 1 : 2 ( Chọn x = 1 , y = 2 )
=> Công thức hoá học của chất khí X là: CO2
CTDC: X2Y3
X=26,5.102/100=27 (đvC)
Vậy X là nhôm (Al)
Có 2.27+3Y=102
<=>3Y=48
<=>Y=16 (đvC)
Vậy Y là oxi( O)
\(a) Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ n_{Ca} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ m_{Ca} = 0,15.40 = 6(gam)\\ \Rightarrow m_{CaO} = 17,2 - 6 = 11,2(gam)\\ b) n_{Ca(OH)_2} = n_{Ca} + n_{CaO} = 0,15 + \dfrac{11,2}{56} = 0,35(mol)\\ m_{Ca(OH)_2} = 0,35.74 = 25,9(gam)\)
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
H2SO3 | Axit | axit sunfurơ |
H2S | Axit | axit sunfuhiđric |
FeS | Muối | Sắt (II) sunfit |
Fe(OH)3 | Bazo | Sắt (III) hiđroxit |
Fe3O4 | Oxit | Sắt từ oxit |
HNO3 | Axit | axit nitric |
Cu(OH)2 | Bazo | Đồng (II) hiđroxit |
SO3 | Oxit | Lưu huỳnh trioxit |
Ca(HCO3)2 | Muối | Canxi hiđrocacbonat |
Oxit bazo:
\(Fe_3O_4\) sắt từ oxi.
Oxit axit:
\(SO_3\) lưu huỳnh trioxit.
Bazo:
\(Fe\left(OH\right)_3\) sắt(lll) hidroxit
\(Cu\left(OH\right)_2\) đồng(ll) hidroxit
Axit:
\(H_2SO_3\) axit sunfuro
\(H_2S\) hidrosunfide
\(HNO_3\) axit nitric
Muối:
\(FeS\) sắt(ll) sunfide
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\) canxi hidrocacbonat
Ta có: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{50}{160+5\cdot18}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2O}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8\left(g\right)\\m_{H_2O}=1\cdot18=18\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Tại sao nCu=0,2 mol vậy bn?