Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
To put up with st: chịu đựng cái gì, tha thứ cho việc gì
Get away with: trốn tránh hình phạt, thoái thác công việc
Run away with: áp đảo, lấn át
Cut down on: cắt giảm cái gì đó
Tạm dịch: Monica rất bực với tiếng ồn hàng xóm cô ấy gây ra đến nỗi mà cô ấy từ chối chịu đựng thêm nữa
Chọn A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
do away with: xóa bỏ, thủ tiêu
A. destroy (v): phá bỏ, phá hủy
B. replace (v): thay thế
C. remain (v): còn lại, vẫn vậy
D. keep (v): giữ lại
=> do away with = destroy
Tạm dịch: Những người biểu tình tức giận với kế hoạch của Hội đồng thành phố là phá bỏ một tòa nhà cũ xinh xắn và đặt một bãi đậu xe ở đó
Đáp án C
Chủ đề MARRIAGE
Tại sao Christina và James lại cho rằng kết hôn là không cần thiết? Bởi vì __________.
A. Nó chỉ là một mảnh giấy.
B. Một nửa những cuộc hôn nhân đều kết thúc bằng ly hôn.
C. Không ai trong số họ lúc lớn lên được chứng kiến nhiều cuộc hôn nhân thành công.
D. Họ thích cuộc sống tự do.
Căn cứ vào phần thông tin đầu đoạn văn:
“The couple had many discussions about marriage and decided that it just did not seem necessary. Wasn't it only a piece of paper? And didn't half of all marriages end in divorce? Neither Christina nor James had seen much success with marriage while growing up.”
(Cặp đôi đó đã có nhiều cuộc thảo luận về việc kết hôn và quyết định rằng điều đó không thực sự cần thiết. Không phải nó chỉ là một mảnh giấy thôi sao? Và không phải một nửa những cuộc hôn nhân đó đều kết thúc bằng ly hôn sao? Cả Christina và James khi lớn lên đều không được chứng kiến nhiều cuộc hôn nhân thành công.)
Đáp án C
Từ “She” trong đoạn văn đề cập đến ________.
A. tác giả B. y tá C. Eukhtuul D. học sinh khoa y
Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn: “Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were badly damaged. Dr. Duffey, an Orbis doctor, said that Without an operation she would never see again. l thought about all the things I do
that she couldn't, things like reading schoolbooks, watching television, seeing Friends, and I realised how lucky I am." (Năm ngoái, khi Eukhtuul đang đi bộ từ trường về nhà, có đã bị các cậu bé tấn công bằng gậy và đôi mắt của có bị hỏng nặng. Tiến sĩ Duffey, một bác sĩ của Orbis, nói rằng nếu không phẫu thuật cô sẽ không bao giờ nhìn thấy nữa. Tôi nghĩ về tất cả những việc tôi làm mà cô ấy không thể, những việc như đọc sách học, xem tivi, gặp bạn bè và tôi nhận ra mình thật may mắn.)
Đáp án B
Từ nào dưới đây có thế được dùng để thay thế cho từ “traditional”?
A. old-fashioned (a): cũ, không hợp thời trang B. customary (a): truyền thống
C. antique (a): cổ, đồ cổ D. ancient (a): cổ xưa
Căn cứ vào thông tin ở câu sau: "Christina likes the idea of her children growing up in a traditional family" (Christina thích cái ý tưởng con cái lớn lên trong một gia đình truyền thống)
Traditional (a) = customary (a): truyền thống
Đáp án B
Lời khuyên của bố mẹ cho cặp đôi này là gì?
A. Dù có kết hôn hay không thì họ vẫn là một gia đình.
B. Họ nên kết hôn để con cái được chăm sóc tốt hơn.
C. Cặp đôi này nên làm bất cứ cái gì họ muốn.
D. Họ có thể có con mà không cần phải trói buộc bằng hôn nhân.
Căn cứ vào thông tin sau: “When they shared these concerns with their parents, Iames’s mom was adamant that the couple should get married. Despite having been divorced and having a live-in boyfriend of 15 years, she believes that children are better off when their parents are married. Christina’s mom believes that the couple should do whatever they want but adds that it would "be nice” if they wed."
(Khi họ chia sẻ vấn đề này với bố mẹ mình, mẹ của James cương quyết rằng họ nên kết hôn. Mặc dù đã li dị và sống với bạn trai trong khoảng 15 năm, bà vẫn tin rằng trẻ con sẽ được chăm sóc tốt hơn nếu bố mẹ chúng kết hôn. Mẹ của Christina tin rằng họ có thể làm bất cứ điều gì họ muốn nhưng nhấn mạnh thêm rằng sẽ là tốt hơn nếu họ kết hôn)
Đáp án A
Tại sao Christina và James lại đề cập lại chủ đề kết hôn?
A. Họ đang nghĩ đến việc có con.
B. Christina thích cái ý tưởng về việc con cái lớn lên trong một gia đình truyền thống
C. Họ đã sống cùng nhau rất lâu rồi.
D. James đang lo lắng về vấn đề hôn nhân đổ vỡ và những hệ lụy của nó có thể xảy tới con cái.
Căn cứ vào thông tin của câu đầu tiên của đoạn 3: “Recently, Christina and James have been thinking about having children and the subject of marriage has resurfaced.”(Gần đây, Christina và James đã nghĩ về việc sinh con và chủ để kết hôn lại được gợi lại)
Đáp án D
Từ nào có thể được dùng như một từ trái nghĩa của từ “maternal"?
A. relative (a): có liên quan tới, tương đối B. bloody (a): chảy máu, dính máu
C. close (a): gần gũi D. paternal (a): về đằng nội
Căn cứ vào câu sau: “Christina and her mother lived with her maternal grandmother, who often served as a surrogate parent.” (Christina và mẹ của Cô ấy đã sống với bà ngoại, người đã từng nhận làm việc đẻ hộ.)
maternal (a): về đằng ngoại ><paternal (a): về đằng nội
Đáp án C
To put up with st: chịu đựng cái gì, tha thứ cho việc gì
Get away with: trốn tránh hình phạt, thoái thác công việc
Run away with: áp đảo, lấn át
Cut down on: cắt giảm cái gì đó
Tạm dịch: Monica rất bực với tiếng ồn hàng xóm cô ấy gây ra đến nỗi mà cô ấy từ chối chịu đựng thêm nữa