Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 5:
ước vẽ ren:
1. ren nhìn thấy:
- đường đỉnh ren và đường giới hạn vẽ bàng nét liền đậm.
- đường chân ren vẽ bàng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng.
2. ren bị che khuất:
các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng net đứt.
các loại ren thường gặp: ren hệ mét, ren hình thang, ren vuông...
Câu 1:
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất:
- Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống và sản xuất
- Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày theo các quy tắc thống nhất.
- Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật được dùng để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, thi công. Muốn làm ra một sản phẩm nào đó thì ta phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật, để từ đó có thể sản xuất ra một sản phẩm có kích thước chính xác.
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống:
- Trong đời sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.
Vậy nên bản vẽ kỹ thuật được xem là một phương tiện thông tin gắn liền mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.
1.Bản vẽ các khối đa diện: Đọc được hình dạng, thông số hình chiếu của các khối đa diện.
- Bản vẽ các khối xoay tròn: Đọc được hình dạng, thông số của hình chiêu các khối xoay tròn.
- Bản vẽ kĩ thuật: Trình bày thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc và thường vẽ theo tỉ lệ.
- Bản vẽ chi tiết: Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy thể hiện chính xác hình dạng, kích thước các chi tiết để chế tạo.
- Bản vẽ lắp: Dùng để lắp ráp các chi tiết. Các kích thước trên bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết với nhau.
- Bản vẽ nhà: Dùng trong thiết kế, thi công, xây dựng ngôi nhà thể hiện chính xác hình dáng, kích thước các chi tiết của một ngôi nhà.
2.Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ.
+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
Câu 1: Hình chiếu là hình biểu diễn một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể, phần khuất được thể hiện bằng nét đứt.
Có 3 phép chiếu là:
- Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu xuất phát tại một điểm (Tâm chiếu).
- Phép chiếu song song: các tia chiếu song song với nhau.
- Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Câu 2 : + Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ.
+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
Câu 3:Bản vẽ kỉ thuật là bản vẽ ở trên đó trình bày đầy đủ thông tin của sản phẩm dưới dạng hình vẽ kí hiệu , theo 1 quy tắc thống nhất và 1 tỉ lệ nhất định
Câu 4: -Bản vẽ kĩ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu, theo các qui tắc thống nhất và thường theo tỉ lệ
-Bản vẽ kĩ thuật thường được dùng để ứng dụng vào sản xuất, đời sống tạo điều kiện học tốt các môn khoa học khác
Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy
Câu 5:
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả |
Khung tên |
-Tên gọi sản phẩm -Tỉ lệ bản vẽ |
-Bộ vòng đai -1:2 |
Bảng kê | Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết | Vòng đai(2), đai ốc(2), vòng đệm(2), bu lông(2) |
Hình biểu diễn | Tên gọi các hình biểu diễn |
-Hình chiếu bằng -Hình chiếu đứng có cắt cục bộ |
Kích thước |
-Kích thước chung -Kích thước lắp ráp giữa các chi tiết -Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết |
-110,50,78 -M10 -50,140 |
Phân tích chi tiết |
Xác định hình dạng, vị chí từng chi tiết trong vật thể lắp; xác định mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết |
Tô màu cho các chi tiết |
Tổng hợp |
-Trịnh tự tháo lắp -Công dụng của sản phẩm |
-Tháo chi tiết 2-3-4-1.lắp chi tiế 1-4-3-2 -Ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác |
Câu 6:
- gồm hình chiếu , hình cắt , diễn tả hình dạng , kết cấu và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm
- gồm các kích thước cần thiết để lắp ráp , kiểm tra sản phẩm : kích thước chung , kích thước lắp ....
- gồm số thứ tự , tên gọi , số lượng ,vật liệu chế tạo các chi tiết
cho biết tên sản phẩm ,tỉ lệ bản vẽ , kí hiệu bản vẽ , người vẽ .....
- hình biểu diễn
- kích thước
- bảng kê
- khung tên
Câu 7: Ren trục là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết .
* Ren trục
- Đường đỉnh ren nằm ngoài đường chân ren
- Vòng đỉnh ren nằm ngoài vòng chân ren.
Câu 8:
Ren lỗ là ren được hình thành mặt trong của lỗ.
Ren lỗ
- Đường đỉnh ren nằm trong đường chân ren.
- Vòng đỉnh ren nằm trong vòng chân ren.
Câu 1: *Hình nhận được trên mặt phẳng chiếu khi chiếu một vật được gọi là hình chiếu.
*- Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu xuất phát tại một điểm (Tâm chiếu).
- Phép chiếu song song: các tia chiếu song song với nhau.
- Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Câu 2:Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ:
+ Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ.
+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh: ở bên phải hình chiếu đứng.
C1:Tk:
- Hình nhận được trên mặt phẳng gọi là hình chiếu.
- Hình chiếu đứng : chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng : chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh : chiếu từ trái sang.
1. Tên gọi và vị trí hình chiếu:
- Hình chiếu đứng: nằm ở góc trên bên trái bản vẽ
- Hình chiếu bằng: nằm ở dưới hình chiếu đứng
- Hình chiếu cạnh: nằm ở bên phải hình chiếu đứng
2. Cách phân biệt : tô màu cho các chi tiết
3. Quy ước vẽ ren:
- Ren nhìn thấy:
+ Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm
+ Đường chân ren vẽ vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng
-Ren bị che khuất: các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt
1.
- Hình lăng trụ đều dk bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều = nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật = nhau.
2.
- Bàn vẽ kĩ thuật(gọi tắt là bản vẽ) trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ à kĩ hiệu theo các quy tắc và thường vẽ theo 1 tỉ lệ.
Quy ước vẽ ren:
1. ren nhìn thấy:
- đường đỉnh ren và đường giới hạn vẽ bàng nét liền đậm.
- đường chân ren vẽ bàng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng.
2. ren bị che khuất:
- Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng net đứt.