Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Bởi vì có những nhóm chất tuy không tạo ra năng lượng nhưng lại có các chức năng khác quan trọng đối với cơ thể. Như giúp tăng cường đề kháng, ngăn ngừa các bệnh tật.
- Và các nhóm chất này có 1 số ít cơ thể không tạo ra được và cần bổ sung từ thực phẩm.
Câu 4. (NB)Qua cây phát sinh giới động vật, ta thấy được mức độ… giữa các nhóm động vật với nhau.
A. quan hệ họ hàng
B. quan hệ về sinh sản
C. quan hệ về môi trường sống
D. quan hệ về thức ăn
Câu 5. (NB) Đại diện thuộc nhóm chim chạy thường có các đặc điểm:
A. cánh ngắn, yếu; chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón
B. cánh ngắn, yếu; chân cao, to, khỏe, có 4 ngón
C. cánh dài, khỏe; chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón
D. cánh dài, khỏe; chân cao, to, khỏe, có 4 ngón
Câu 6. (VD) Loài chim nào thuộc nhóm chim bay?
A. Đà điểu Úc B. Đà điểu Phi
C. Đại bàng
D. Chim cánh cụt
Câu 4. (NB)Qua cây phát sinh giới động vật, ta thấy được mức độ… giữa các nhóm động vật với nhau.
A. quan hệ họ hàng
B. quan hệ về sinh sản
C. quan hệ về môi trường sống
D. quan hệ về thức ăn
Câu 5. (NB) Đại diện thuộc nhóm chim chạy thường có các đặc điểm:
A. cánh ngắn, yếu; chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón
B. cánh ngắn, yếu; chân cao, to, khỏe, có 4 ngón
C. cánh dài, khỏe; chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón
D. cánh dài, khỏe; chân cao, to, khỏe, có 4 ngón
Câu 6. (VD) Loài chim nào thuộc nhóm chim bay
A. Đà điểu Úc B. Đà điểu Phi
C. Đại bàng
D. Chim cánh cụ
Chim bồ câu có cấu tạo thích nghi với đời sống bay, thể hiện ở những đặc điểm sau:
- Thân hình thoi, được phủ bằng lông vũ nhẹ, xốp.
- Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Chi sau có chân dài, các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau.
- Tuyến phao câu tiết dịch nhờn.
Bảng. Các nội quan của cá
Tên cơ quan | Nhận xét và nêu vai trò |
---|---|
Mang | Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu có vai trò trao đổi khí. |
Tim | Nằm ở khoang thân ứng với các vây ngực, có vai trò co bóp đẩy máu vào động mạch. |
Thực quản, dạ dày, ruột, gan | Phân hóa rõ rệt: Thực quản, dạ dày, ruột, gan. Gan tiết ra mật giúp tiêu hóa thức ăn. |
Bóng hơi | Nằm sát cột sống, giúp cá chìm nổi trong nước. |
Thận | Màu đỏ tím, nằm sát cột sống. lọc máu và thải các chất không cần thiết ra ngoài. |
Tuyến sinh dục, ống sinh dục | Gồm 2 dài tinh hoàn (con đực), buồng trứng ( cái). |
Bộ não | Nằm trong hộp sọ nối với tủy sống nằm trong xương cột sống. điều khiển các hoạt |
Những bằng chứng chứng minh các nhóm động vật có mối quan hệ về nguồn gốc:
- Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ. Lưỡng cư cổ có đặc điểm giống cá vây chân cổ: vây đuôi, di tích nắp mang, thân có vảy. Nòng nọc giống cá.
- Bò sát có nguồn gốc từ lưỡng cư cổ. Bò sát cổ có đặc điểm giống lưỡng cư cổ: có 1 đốt sống cổ, tim 3 ngăn.
- Chim có nguồn gốc từ bò sát cổ. Chim cổ có đặc điểm giống bò sát cổ: hàm có răng, có đuôi dài, ngón có vuốt.
- Thú có nguồn gốc từ bò sát cổ. Thú giống bò sát cổ: chi nằm ngang, đẻ trứng.
Hệ tuần hoàn:
+ Tôm : hệ mạch hở,vận chuyển máu và oxi
+ Châu chấu : hệ mạch hở,vận chuyển máu
Hệ tiêu hóa:
Tôm: miệng-hầu-thực quản-dạ dày-ruột sau-hậu môn
Châu chấu: miệng - hầu - thực quản -dạ dày - ruột tịt -ruột sau - trực tràng - hậu môn
+Hệ hô hấp
Tôm thở bằng mang
Châu chấu thở nhờ hệ thống ống khí
+hệ thần kinh:
Tôm dạng chuỗi hạch
Châu chấu có dạng chuỗi hạch có hạch não phát triển.
Nhận xét: Các hệ của châu chấu phát triển hơn so với tôm.
Cá có hệ thần kinh ống bao gồm:
- Trung ương thần kinh:
+ Não: nằm trong hộp sọ
Cấu tạo não cá gồm 5 phần:
Não trước: kém phát triển
Não trung gian
Não giữa: Lớn, trung khu thị giác
Tiểu não: phát triển: phối hợp các cử động phức tạp.
Hành tuỷ: điều khiển nội quan
+ Tuỷ sống:nằm trong cột xương sống.
+ Dây thần kinh: Đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Các nhóm dựa vào bảng các nội quan làm các hệ cơ quan còn lại.