Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P/s : Gợi ý thui nha , còn lại you tự làm !
- Trước tiên , 1 bài luận chắc chắn là cần giới thiệu rồi !
- Địa chỉ nơi bạn sống
- Quang cảnh Hà Nội ( làng quê - đề cho )
- Những gì bạn thích về Hà Nội
- Những gì bạn không thích về Hà Nội
- Người dân ở đó như thế nào
- Bạn có thích sống ở Hà Nội ko
Hi , my name is Trần Khánh Ly . I live in Ha Noi . Hanoi is the best place to experience traditional Vietnamese arts such as opera, theater, and water puppetry shows that feature traditional music and depict Vietnamese folklore and myths. The city also has a variety of pleasant little watering holes. For a vivid taste of local street life, Hanoi style, pull up a little plas squat stool on a street corner or in one of the many cozy, open-air bars serving the local brew bia-hoi.
It’s hard to have a bad meal in Hanoi. Hanoi’s finest local food is served at small, one-dish restaurants, usually just open-air joints at street-side, where you might wonder why a line is snaking out the door. The ubiquitous pho — noodle soup served with slices of beef or chicken, fresh bean sprouts and condiments — can be found anywhere. And don’t miss cha ca, Hanoi’s famed spicy fish fry-up.
Dozens of small, serene lakes dotted about Hanoi offer transport to tranquility amid the city bustle. In the morning, the circumference walkway encircling Hoan Kiem Lake becomes a training camp, with locals working up a sweat performing tai chi or calisthenics. Otherwise, walking is the best way to tour the winding passages of the Old Quarter. More intrepid souls bike around town to beat the chao traffic — most hotels have a cycle to rent. .
Có một số cái mk cũng có lấy trên mạng . Mong bạn k cho mk , cảm ơn .
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + PII. CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) – We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.) - She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.) | S + haven’t/ hasn’t + PII. CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.) - I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ) | Q: Have/Has + S + PII? A: Yes, S + have/ has. No, S + haven't / hasn't. Ví dụ: Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. - Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ |
(+) S+has/hay+P2 ( phân từ 2)+ O
(-) S+hasn't/haven't+P2+O
(?) Has/Have + S+ P2+ O?
Yes, S+ HAS/HAVE
No, S+ HAS/HAVE + NOT
link chứ cậu