Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một loại mũ được phụ nữ tiên phong đội để bảo vệ họ khỏi ánh nắng mặt trời
TL
Một loại mũ được phụ nữ tiên phong đội để bảo vệ họ khỏi ánh nắng mặt trời
^HT^
Để giúp làn da của bạn được bảo vệ tốt nhất, bạn nên đội một chiếc mũ rộng vành che kín được các vùng như mặt, tai và gáy khi đi ra ngoài trời. Các loại mũ chống nắng nên được làm từ vải bố. Nên tránh các loại mũ rơm có lỗ vì ánh sáng mặt trời có thể chiếu qua. nha chị
I have long cherished a dream made inventors to produce 1 car can fly. It has the same engine with Porsche cars can run at speeds of 200 km / h. In the car with 4 seats, 1 sunroof, seat heating, air conditioning 2-dimensional. Casing car can fight fire from anti-tank guns RPG (B41) or anti-tank IED. In the car layout separate oxygen supply to prevent chemical weapons. Tires are coated to resist puncture Kevlar material. The gas tank is also bulletproof, foam material inside the container to prevent release no.Lai vehicles equipped night vision camera, global positioning system (GPS) and satellite communications. It allows the car to move in all conditions, as well as ensuring connectivity to the car. There are two 400 ml blood bags to be stored in the car, in case of urgent need of blood transfusion on the road. At the steering wheel with smooth fabric to warm hands in the winter, seatbelts are designed specifically: a close relationship with superiors, subordinates and easing flexible counterparts. When the pressure in the vehicle will reduce the oxygen mask. There is also a small dining table in the trunk. The trunk can accommodate 1 small car (or about 5, 6 tons), in addition to possible cooling to preserve food. When the driver can listen to music with very large containers (500 articles), wing light steering and use solar batteries to operate. Oh, that agreements are being implemented and will soon be alone, because it is being done in your house warehouse.
P/s: Google dịch có thể dịch saiKhó qua bạn ơi , hay bạn viết 1 đoạn văn đó = tiếng việt rồi dịch nó sang tiếng anh cx dc
1. Circle A, B, C, or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words. (Khoanh tròn A, B, c D cho phù hỢp sao cho phần gạch dưới được phát âm khác so với các âm còn lại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ sau.)
- Chọn D. sure bởi vì âm S gạch dưới được phát âm là /J/ còn những từ còn lại được phát âm là /z/.
- Chọn B. cinema vì âm Ç gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi những từ còn lại phát âm là /f/.
- Chọn c. compose vì âm 0 được phát âm là /su/ còn những từ còn lại được phát âm là /ũ/.
- Chọn B. architect vì âm çh được phát âm /k/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /tf/.
- Chọn c. question vì âm t được phát âm là /tf/ còn những từ còn lại được phát âm là /f/.
2. Do the crossword puzzle and complete the sentences. (Làm câu đố ô chữ và hoàn thành các câu.)
1. music 2. food 3. art 4. drink 5. university 6. temple
1. Âm nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock & roll cho người trẻ tuổi.
2.Có vài món ăn cho bạn trong tủ lạnh.
3. Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống ở Việt Nam.
4.Sữa là thức uống yêu thích của em gái tôi.
5.Văn Miếu được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.
6. Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi năm.
3. Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes. (Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung)
(1) How many (2) How much (3) How much (4) How many
Chuẩn bị bữa ăn của bạn trước. Bạn sẽ làm bao nhiêu cái bánh sandwich? Bạn sẽ cần bao nhiêu bánh mì? Bạn sẽ làm bắp rang bơ chứ? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mang theo bao nhiêu trứng? Hãy chắc rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi đi.
5.a (6) much (7) some (8) many
Nhóm lửa là một kỹ năng. Và thật dễ khi học nó. Bạn sẽ không cần thực hành nhiều trước khi bạn có thể làm lửa trại. Bắt đầu với ít giấy và lá cây. Đặt cây gỗ lên phía trên cùng. Đừng dùng nhiều miếng gỗ to. Đặt 2 hay 3 miếng lên que củi và giữ phần còn lại ở bên kia.
4. Write the sentences using the suggested words or phrases. (Viết các câu sử dụng từ/ cụm từ được đề nghị.)
1. I think classical music is as exciting as country music.
Tôi nghĩ nhạc cổ truyền thú vị như nhạc quê hương.
2. These clothes are not as expensive as I thought.
Quần áo này không đắt như tôi nghĩ.
3. My taste in art is the same as hers.
Khẩu vị nghệ thuật của tôi giống như của cô ấy.
4. The price of foods in Ha Noi is not the same as it is in Hai Phong.
Giá thức ăn ở Hà Nội không giống như giá ở Hải Phòng.
5. Life in Vietnam is different from life in England.
Cuộc sống ở Việt Nam khác với cuộc sống ở Anh.
5. Rewrite the sentences in the passive. (
1. The song Auld Lang Syne is sung on some occasions.
Bài hát Auld Lang Syne được hát trong vài dịp.
2. Vietnam’s anthem Tien Quan Ca was composed by Van Cao.
Quốc ca Việt Nam “Tiến Quân ca” được sáng tác bởi Văn Cao.
3. Water puppetery is performed in a pool.
Múa rối nước được trình diễn ở hồ nước.
4. A lot of meat was bought by his mother yesterday.
Hôm qua mẹ tôi đã mua nhiều thịt.
5. Rice noodles are made from the best variety of rice.
Bún được làm từ loại gạo tốt nhất.
6. Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partner (Hoàn thành bài đàm thoại với những câu hỏi trong khung. Thực hành với bạn học)
(1)C (2) E (3) A (4) B (5) D
1.
A: Bạn thích nghe nhạc rock & roll không?
B: Có.
A: Bạn nghe nhạc bao lâu một lần?
B: Tôi nghe mỗi ngày.
2.
A: Thức uống yêu thích của bạn là gì?
B: Cà phê
A: Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu cà phê?
B: Hai tách
3.
A: Bạn thích đi pinic ở đâu?
B: Bãi biển.
A: Bạn thích làm gì ở đó?
Ex 1
1. English can be spoken well by me.
2. The guitar can be played by my brother.
3. A lot of fruit should be eaten everyday.
4. Wood can be carved by my father.
5. A new house will be built in this city next year.
Ex 2
1. My homework has just been done.
2. This shirt has been bought since last week.
3. The essay has already been written.
4. All homework has been finished since 8p.m.
5. This cake has just been made by my mother.
6. My father's car has been washed.
mũ này nè bn A bonnet or wide-brimmed hat
a bonnet is the correct answer of the question