K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 12 2021

Tham khảo

1. Phép cộng số nguyên

- Để cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trước kết quả tìm được dấu chung của chúng.

Ví dụ: 2+3=52+3=5(−2)+(−3)=−(2+3)=−5(−2)+(−3)=−(2+3)=−5.

- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.

Ví dụ: 2+(−2)=0;(−3)+3=0.2+(−2)=0;(−3)+3=0.

- Để cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Ví dụ: (−4)+7=3;5+(−7)=−2(−4)+7=3;5+(−7)=−2

2. Tính chất của phép cộng

Với mọi a,b,c∈Za,b,c∈Z, ta có:

- Tính chất giao hoán: a+b=b+aa+b=b+a.

- Tính chất kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c)(a+b)+c=a+(b+c).

- Cộng với 0:a+0=0+a=a.0:a+0=0+a=a.

- Cộng với số đối: a+(−a)=(−a)+a=0a+(−a)=(−a)+a=0.

- Nếu a+b=0a+b=0 thì a=−ba=−b và b=−a.b=−a.

3. Phép trừ hai số nguyên

Muốn trừ số nguyên aa cho số nguyên b,b, ta cộng aa với số đối của b:a−b=a+(−b)b:a−b=a+(−b).

4. Quy tắc dấu ngoặc

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đứng trước, ta phải đổi dấu các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-”; dấu “-” thành dấu “+”.

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đứng trước, thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

Ví dụ: a+(b−c+d)=a+b−c+da+(b−c+d)=a+b−c+d

          a−(b−c+d)=a−b+c−da−(b−c+d)=a−b+c−d

5. Một dãy các phép tính cộng trừ số nguyên gọi là một tổng đại số

Trong một tổng đại số, ta có thể:

- Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm dấu của chúng.

- Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

Ví dụ: ab−c−d=a−c+b−d=(a+b)−(c+d)ab−c−d=a−c+b−d=(a+b)−(c+d)

6. Quy tắc nhân hai số nguyên

- Nếu a,ba,b cùng dấu thì a.b=|a|.|b|a.b=|a|.|b|

- Nếu a,ba,b trái dấu thì a.b=−|a|.|b|a.b=−|a|.|b|

7. Tính chất của phép nhân

Với mọi a,b,c∈Za,b,c∈Z:

- Tính chất giao hoán: a.b=b.aa.b=b.a

- Tính chất kết hợp: (a.b).c=a.(b.c)(a.b).c=a.(b.c)

- Nhân với 1: a.1=1.a=aa.1=1.a=a

- Nhân với 0: a.0=0.a=0a.0=0.a=0

- Tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng: a.(b+c)=a.b+a.c;a.(b−c)=a.b−a.ca.(b+c)=a.b+a.c;a.(b−c)=a.b−a.c

- Nếu a.b=0a.b=0 thì hoặc a=0a=0 hoặc b=0b=0.

7 tháng 12 2021

TK

 

CÁC PHÉP TOÁN TOÁN TRÊN TẬP SỐ NGUYÊN

Phép cộng số nguyên. ...

Tính chất của phép cộng. ..

.Phép trừ hai số nguyên. ...

Quy tắc dấu ngoặc.Một dãy các phép tính cộng trừ số nguyên gọi là một tổng đại số ...

Quy tắc nhân hai số nguyên. ...

Tính chất của phép nhân.

 

25 tháng 6 2019

Bạn phải đưa đề bọn tớ mới giúp được

14 tháng 4 2020

sao không có đề

Xin lỗi các bạn , tại vì mình có 3 bài toán khó giải mong các bạn giải giùm mình. TKs1) Bạn An đọc một quyển sách trong ba ngày . Ngày thứ nhất đọc 1/3 trang . Ngày thứ hai đọc 62.5 % số trang còn lại . Ngày thứ 3 đọc nốt 90 trang . Tính xem quyển sách có bao nhiều trang ?2) Cuối học kì , lớp 6A có số học sinh giỏi bằng 2/9 số HS cả lớp . Cuối năm học thêm 5 HS giỏi nên số Hs giỏi bằng 1/3...
Đọc tiếp

Xin lỗi các bạn , tại vì mình có 3 bài toán khó giải mong các bạn giải giùm mình. TKs

1) Bạn An đọc một quyển sách trong ba ngày . Ngày thứ nhất đọc 1/3 trang . Ngày thứ hai đọc 62.5 % số trang còn lại . Ngày thứ 3 đọc nốt 90 trang . Tính xem quyển sách có bao nhiều trang ?

2) Cuối học kì , lớp 6A có số học sinh giỏi bằng 2/9 số HS cả lớp . Cuối năm học thêm 5 HS giỏi nên số Hs giỏi bằng 1/3 số HS cả lớp . Tính số học sinh cả lớp ( Bài này mình nhẩm là 45 Hs nhưng cách tính thì không biết ra sao được 45 HS )

3) Một người đi bán thúng cam . Lần 1 người ấy bán được 7/15 số cam trong thúng , lần 2 người ấy bán được 3/16 số cam còn lại trong thúng . Còn lại 26 quả . Hỏi lúc đầu thúng có bao nhiêu quả cam ? ( Bài này mình nhẩm được 240 cam nhưng không biết ko nữa , xin mọi người giải giùm một cách chi tiết nhé ! )

Xin mọi giải giùm mình 3 bài chi tiết !

3
30 tháng 4 2017

1)Ngày thứ 2 và ngày thứ 3 an đọc được

1-1/3=2/3(số trang)

Ngày thứ 2 an đọc được

2/3.62,5%=5/12(số trang)

90 trang ứng với

1-1/3-5/12=1/4(số trang)

Quyển sách có số trang là

90:1/4=360(trang)

Đáp số: 360 trang

2)

5 học sinh ứng với

1/3-2/9=1/9(số học sinh cả lớp)

Số học sinh cả lớp là

5:1/9=45(học sinh)

Đáp số:45 học sinh

3)

Lần thứ 2 và lần thứ 3 người đó bán được

1-7/15=8/15(số cam trong thúng)

Lần thứ 2 người đó bán được

8/15.3/16=1/10(số cam trong thúng)

26 quả cam ứng với

1-7/15-1/10=13/30(số cam trong thúng)

Lúc đầu thúng có số quả cam là

26:13/30=60(quả)

Đáp số 60 quả cam

bạn thử kết quả lại xem đúng cả đó

k mình nha

cảm ơn

1 ) 360 trang

2 ) 35 học sinh

3) 60 quả