Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Các phương trình phản ứng:
Nhiệt phân hỗn hợp X:
Chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KCl, KMnO4 dư. Rắn Y tác dụng với dung dịch HCl đặc:
Tính toán:
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp X là KMnO4: a mol ; KClO3: b mol. Ta có:
Bảo toàn khối lượng cho giai đoạn nhiệt phân X ta có:
Theo sơ đồ thì cuối cùng O trong Y chuyển hết về H2O. Bảo toàn nguyên tố O cho giai đoạn nhiệt phân X ta có:
Xét giai đoạn nhiệt phân X:
Gọi x là số mol KMnO4 phản ứng
Hiệu suất nhiệt phân KMnO4 là:
Đáp án C
C nóng đỏ phản ứng với O2 thu được hỗn hợp khí có M=32
Þ 2 khí là CO và CO2 với tổng số mol bằng 0,04. Dùng quy tắc đường chéo được
Gọi
Có
Đáp án C
C nóng đỏ phản ứng với O2 thu được hỗn hợp khí có M ¯ = 32
Þ 2 khí là CO và CO2 với tổng số mol bằng 0,04. Dùng quy tắc đường chéo được
30,005 gam X gồm x mol KMnO4 + y mol KClO3 và z mol MnO2 .
\(m_X=158x+122,5y+87z=30,005\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(cd\right)}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O\left(trong.Y\right)}=0,4\left(mol\right)\\n_{O\left(thoat.ra\right)}=\frac{30,005-24,405}{32}=0,175\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn O có:
\(4a+3y+2z=0,175.2+0,4=0,75\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron cả quá trình có:
\(5x+6y+2z=4n_{O2}+2n_{Cl2}=1,1325\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\left(mol\right)\\y=0,0875\left(mol\right)\\z=0,00375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
MnO2 không nhiệt phân; ở đây dùng một lượng ít này cảm giác như là xúc tác
Cho 0,0875 mol KClO3 nhiệt phân hoàn toàn tạo 0,13125 mol O2 .
→ Còn cần 0,0875 mol KMnO4 phản ứng nhiệt phân nữa để tạo thêm 0,04375 mol O2
\(\Rightarrow\%_{KMnO4\left(bi.nhiet.phan\right)}=\frac{0,0875}{12}.100\%=72,92\%\)
Khi nhiệt phân KMnO4, phần khí O2 sinh ra bay hơi nên lượng chất rắn còn lại gồm KMnO4 dư, K2MnO4 và MnO2. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng dễ dàng tìm được khối lượng O2. Xét sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong toàn bộ quá trình, chỉ có Mn, O và Cl thay đổi số oxi hóa. Dựa vào định luật bảo toàn electron với số mol Mn và O đã biết ta suy ra được số mol electron Cl- đã nhận.
Chất rắn bao gồm K2MnO4 và MnO2
BTKL:
Khi cho chất rắn phản ứng với HCl sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
Khí X chính là Cl2.
Sử dụng định luật bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình, ta có các bán phản ứng:
Phản ứng điều chế clorua vôi CaOCl2:
Khối lượng clorua vôi theo lý thuyết:
Clorua vôi này chứa 30% tạp chất tức là clorua vôi nguyên chất chỉ chiếm 70%.
Khối lượng clorua vôi thực tế thu được:
Giúp e với ak huu
m giảm= 6,4g= mO2
\(\Rightarrow n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(\Rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO4}=63,2\left(g\right)\)
Vì H = 80% nên lượng KMnO4 đem đi nhiệt phân là:
\(a=\frac{63,2}{80\%}=79\left(g\right)\)