Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
một đầu kim loại, bóng neon, một lò xo và một điện trở nối tiếp với bóng đèn. Bộ phận cách điện của bút thử điện là nắp và vỏ bút. Bộ phận quan trọng nhất của bút thử điện là đèn báo và đèn trở
The electric tester is a popular tool to quickly check if there is any leakage in the appliance, or if the power plug is in the house. The internal construction of the electric tester consists of a metal tip, a spring, a neon ball and a resistor in series with the bulb.
Bút thử điện là dụng cụ thông dụng để kiểm tra nhanh trước khi sửa chữa thiết bị có bị rò điện, hoặc phích cắm trong nhà có điện hay không. Cấu tạo bên trong của bút thử điện gồm một đầu kim loại, một lò xo, bóng nê-ôn và một điện trở nối tiếp với bóng đèn.Cách dùng bút thử điện: Ta đặt một đầu bút vào mạch cần đo, ngón tay ta đặt tiếp xúc với phần đỉnh kim loại phía trên đầu bút. Nếu mạch có điện, bộ phận bóng đèn nê-on trên bút sẽ sáng điện lên.
Mạng điện phòng học của lớp em bao gồm các thành phần sau:
Nguồn điện: Là nguồn cung cấp điện cho toàn bộ mạng điện phòng học. Thường được đặt ở một vị trí an toàn và dễ dàng tiếp cận để có thể kiểm tra và bảo trì.
Hộp điện: Là nơi tập trung các thiết bị điện như máy biến áp, máy chuyển đổi điện áp, máy phát điện, vv. Hộp điện thường được đặt ở một vị trí an toàn và dễ dàng tiếp cận để có thể kiểm tra và bảo trì.
Đường dây điện: Là các dây điện được dùng để truyền tải điện năng từ nguồn điện đến các thiết bị trong phòng học. Các dây điện này thường được đặt ở các khu vực an toàn và không gây cản trở cho sinh viên khi di chuyển trong phòng học.
Ổ cắm điện: Là nơi cung cấp điện cho các thiết bị điện tử như máy tính, máy chiếu, máy in, vv. Ổ cắm điện thường được đặt ở các vị trí thuận tiện để có thể kết nối với các thiết bị điện tử.
Thiết bị mạng: Là các thiết bị như router, switch, hub, modem, vv. được sử dụng để kết nối các thiết bị điện tử trong phòng học với mạng internet. Các thiết bị này thường được đặt ở một vị trí an toàn và dễ dàng tiếp cận để có thể kiểm tra và bảo trì.
Tổng quan, mạng điện phòng học của lớp em bao gồm các thành phần cơ bản như nguồn điện, hộp điện, đường dây điện, ổ cắm điện và thiết bị mạng. Các thành phần này được đặt ở các vị trí thuận tiện và an toàn để có thể sử dụng và bảo trì.
1.Electric switch, circuit breaker (Switching device) structure: + Shell: usually made of insulating materials such as: plastic, porcelain + The poles include: dynamic pole (2), static pole (3) is usually made of copper 2 / Electrical equipment (power outlet, power plug) + Shell: plastic, porcelain, above with technical data. + Electrode: made of copper
refer
. Thiết bị đóng, cắt gồm có: Công tắc điện,cầu dao
Cấu tạo:
+ Vỏ: thường làm bằng vật liệu cách điện như: nhựa, sứ
+ Các cực gồm: Cực động (2),cực tĩnh (3) thường được làm bằng đồng
2. Thiết bị lấy điện gồm: Ổ điện, phích cắm điện
Cấu tạo:
+ Vỏ: bằng nhựa, sứ, trên có ghi số liệu kĩ thuật.
+ Cực tiếp điện: làm bằng đồng.
a) Cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện.
- Cấu tạo của dây dẫn điện gồm :
+ Lõi dây bằng đồng ( nhôm ).
+ Phần cách điện.
+ Vỏ bảo vệ cơ học.
- Cấu tạo của dây cáp điện gồm :
+ Lõi bằng đồng ( nhôm ).
+ Vỏ cách điện làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng
hợp, Chất PVC
+ Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với các điều kiện môi
trường.
b) Sự giống và khác nhau của cáp điện và dây dẫn điện:
+ Giống: Cấu tạo điện gồm có:
* Lõi bằng đồng( hoặc nhôm ).
* Phần cách điện.
* Vỏ bảo vệ.
+ Khác: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện.
- Cấu tạo của dây dẫn điện gồm :
+ Lõi dây bằng đồng ( nhôm ).
+ Phần cách điện.
+ Vỏ bảo vệ cơ học.
- Cấu tạo của dây cáp điện gồm :
+ Lõi bằng đồng ( nhôm ).
+ Vỏ cách điện làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng
hợp, Chất PVC
+ Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với các điều kiện môi
trường.
b) Sự giống và khác nhau của cáp điện và dây dẫn điện:
+ Giống: Cấu tạo điện gồm có:
* Lõi bằng đồng( hoặc nhôm ).
* Phần cách điện.
* Vỏ bảo vệ.
+ Khác: Cáp điện lớn hơn, bao gồm nhiều dây dẫn điện.
Gồm: Đầu bút thử điện, điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại