Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ab + a2b = 360
Ta nhận thấy chữ số tận cùng của hai số hạng đều là b mà tổng có chữ số tận cùng là 0 => b={0; 5}
+ Với b=0 => a0 + a20 = 360 => 10.a + 100.a + 20 = 360 => a = 340:110 => loại
+ Với b = 5 => a5 + a25 = 360 => 10.a + 5 + 100.a + 25 = 360 => a = 3
=> số cần tìm là 35
\(129-10=119⋮b\)
\(61-10=51⋮b\)
=> b là ước chung của 119 và 51 => b=17
b/
Số dư lớn nhất cho 1 phép chia kém số chia 1 đơn vị
Số dư trong phép chia này là
14-1=13
\(\Rightarrow a=14.5+13=83\)
a) gọi số chia cần tìm là b ( b > 10)
Gọi q1 là thương của phép chia 129 cho b
Vì 129 chia cho b dư 10 nên ta có:129 = b.q1 + 10 ⇒ b.q1 =119 = 119.1 =17.7
Gọi q2 là thương của phép chia 61 chia cho cho b
Do chia 61 cho b dư 10 nên ta có 61 = b.q2 +10⇒ b.q2 = 51 = 1.51 = 17.3
Vì b < 10 và q1 ≠ q2 nên ta dược b = 17
Vậy số chia thỏa mãn bài toán là 17.
Tham khảo nhé:
a)
Để chia hết cho 2 thì và .
mà thì
còn thì luôn đúng.
Vậy để thì , hay và
b)
Để chia hết cho 5 thì và .
mà thì luôn đúng
còn thì .
Vậy để thì , hay và
c)
Để chia hết cho 10 thì và .
mà thì
còn thì .
Vậy để thì và ,
hay
Giải thích:
Số chia hết cho 2 là số chẵn có dạng
Số chia hết cho 5 là số tận cùng là 0 và 5 hay là số có dạng
Số chia hết cho 10 là số chia hết cho cả 2 và 5 nên có dạng là
THAM KHẢO nhé:
a)
Để chia hết cho 2 thì và .
mà thì
còn thì luôn đúng.
Vậy để thì , hay và
b)
Để chia hết cho 5 thì và .
mà thì luôn đúng
còn thì .
Vậy để thì , hay và
c)
Để chia hết cho 10 thì và .
mà thì
còn thì .
Vậy để thì và ,
hay
Giải thích:
Số chia hết cho 2 là số chẵn có dạng
Số chia hết cho 5 là số tận cùng là 0 và 5 hay là số có dạng
Số chia hết cho 10 là số chia hết cho cả 2 và 5 nên có dạng là
\(a)\) Công thức tính số hạng của một dãy số là : (Số cuối-số đầu ) chia khoảng cách rồi cộng thêm 1 .
Do đó : Số hạng của dãy số A là : \(\dfrac{\left(2n+1\right)-1}{2}+1=n+1\)
Số hạng của dãy số B là : \(\dfrac{2n-2}{2}+1=n-1+1=n\)
\(b)\) Ta có : Số hạng của dãy số A là : \(n+1\)
Do đó : tổng của A là : \(\dfrac{\left(2n+1+1\right).\left(n+1\right)}{2}=\dfrac{2\left(n+1\right)\left(n+1\right)}{2}\)
\(=\left(n+1\right)^2\)
Vì n thuộc N nên tổng của A là : một số chính phương .
\(c)\) Ta có : Số hạng của dãy số B là : n
Do đó : Tổng của dãy số B là : \(\dfrac{n.\left(2n+2\right)}{2}=\dfrac{2.n.\left(n+1\right)}{2}\)
\(=n.\left(n+1\right)\)
Ta thấy : n(n+1) là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp nên để B là số chính phương thì khi và chỉ khi n hoặc n+1 bằng 0 .
Ta thấy chúng đều không thoả mãn .
vậy.............
Nếu chia hết cho 29 thì chia cho 31 dư 28 - 5 = 23.
Hiệu của 31 và 29: 31 - 29 = 2
Thương của phép chia cho 31 là:
(29-23) : 2 = 3
(Hoặc. Gọi a là thương lúc này của phép chia cho 31.
2 x a + 23 = 29 => a = 3)
Số cần tìm là:
31 x 3 + 28 = 121
Đáp số: 121
Gọi số đó là a :
Ta có a : 29 dư 5 suy ra ( a - 5 ) : 29
Ta có a : 31 dư 28 suy ra ( a - 28 ) : 31
Khi đó a sẽ là Bội chung của 29 và 31
Phân tích thành số nguyên tố , ta có :
29 = 29 x 1
31 = 31 x 1
Thừa số chung là : 1
Thừa số riêng là : 29 và 31
Suy ra bội chung nhỏ nhất của 29 và 31 là :
1 x 29 x 31 = 899
Từ số 899 ta tìm được các bội khác bằng cách lấy 899 + 899 và tiếp tục như vậy
Ta có : { 899 ; 1798 ; 2697 ; ....... }
Theo đề bài ta có:
127 : n dư 15
\(\Rightarrow\) ( 127 - 15 ) \(⋮\) n
\(\Rightarrow\) 112 \(⋮\) n
90 : n dư 10
\(\Rightarrow\) ( 90 - 10 ) \(⋮\) n
\(\Rightarrow\) 80 \(⋮\) n
\(\Rightarrow\) n \(\in\) ƯC(112;80)
112 = 24 . 7
80 = 24 . 5
\(\Rightarrow\) ƯCLN(112;80) = 24 = 16
\(\Rightarrow\) ƯC(112;80) = { 1;2;4;8;16 }
Mà n > 15
\(\Rightarrow\) n = 16
Vậy n = 16
Ta có:
127 : n dư 15
⇒⇒ ( 127 - 15 ) ⋮⋮ n
⇒⇒ 112 ⋮⋮ n
90 : n dư 10
⇒⇒ ( 90 - 10 ) ⋮⋮ n
⇒⇒ 80 ⋮⋮ n
⇒⇒ n ∈∈ ƯC(112;80)
112 = 24 . 7
80 = 24 . 5
⇒⇒ ƯCLN(112;80) = 24 = 16
⇒⇒ ƯC(112;80) = { 1;2;4;8;16 }
Mà n > 15
⇒⇒ n = 16
Vậy n = 16