Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Fe_3O_4+4CO\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4CO_2\uparrow\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\\V_{H_2O}=\dfrac{0,3\cdot18}{D_{nước}}=5,4\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
*P/s: \(D_{nước}=1g/ml\)
a)nMgO=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+H2SO4->MgSO4+H2O
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:mH2SO4=0,15.98=14,7g
b)Ta có:mddH2SO4=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd H2SO4là:
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}100\)=24,5%
c)Theo PTHH:mMgSO4=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
mddsau=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
C%ddsau=\(\dfrac{18}{66}.100\)=27,27%
a) CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2
Ca + 2H2O $\to$ Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + 2HCl $\to$ CaCl2 + 2H2O
b) n CaO = a(mol) ; n Ca = b(mol)
=> 56a + 40b = 17,2(1)
n HCl = 0,175.2 = 0,35(mol)
=> n Ca(OH)2 = 1/2 n HCl = 0,35/2 = 0,175(mol)
1 nửa dung dịch Y chứa 0,175 mol Ca(OH)2
Vậy Y chứa 0,175 x 2 = 0,35 mol Ca(OH)2
n Ca(OH)2 = a + b = 0,35(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,15
%m CaO = 0,2.56/17,2 .100% = 65,12%
%m Ca = 100% - 65,12% = 34,88%
c) n CO2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,175.......0,175........0,175..................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O→ Ca(HCO3)2
0,075.......0,075....................................(mol)
=> m CaCO3 = (0,175 - 0,075).100 = 10(gam)
1.Đưa que đóm đang cháy vào 4 chất khí: O2 bùng cháy sáng
Còn lại 3 chất khí CO,CO2,H2
Sục 3 chất khí vào dd \(Ca\left(OH\right)_2\)
-CO2: xuất hiện kết tủa trắng
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
-H2,CO: không hiện tượng
Đưa 2 chất khí đi qua CuO ở nhiệt độ thích hợp và Ca(OH)2
-CO2: kết tủa trắng
-H2: không hiện tượng
\(CuO+CO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+CO_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2\)
2.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(Fe+HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02 ( mol )
\(m_{Fe}=0,02.56=1,12g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=1,76-1,12=0,64g\)
\(n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,01 0,01 ( mol )
\(m_{CuO}=0,01.80=0,8g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_xO_y}=2,4-0,8=1,6g\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(\dfrac{1,6}{56x+16y}\) -----> \(\dfrac{1,6x}{56x+16y}\) ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{1,6x}{56x+16y}=0,02\)
\(\Leftrightarrow1,6x=1,12x+0,32y\)
\(\Leftrightarrow3x=2y\)
\(\Leftrightarrow x=2;y=3\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,6}{2,4}.100=66,67\%\)
\(\%m_{CuO}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M có hoá trị x.
Cách 1: Ta có: nM = (mol)
nHCl = 0,8.2,5 = 2(mol)
PTHH 2M + 2xHCl 2MClx + xH2
2mol 2xmol
mol 2mol
. 2x = 4 M = 9x
Ta có bảng biện luận :
X
I
II
III
M
9
18
27
KL
Loại
loại
nhận
Chỉ có kim loại hoá trị III ứng với M =27 là phù hợp
Vậy kim loại M là nhôm (Al).
Cách 2 : PTHH : 2M + 2x HCl 2MClx + xH2
2mol
nHCl = CM . V = 0,8 . 2,5 = 2 (mol)
nM = nHCl nM = (mol) (1)
Mà đề ra : nM = (mol) (2)
Từ (1) và (2) suy ra = M = 9x
Ta có bảng biện luận :
X
I
II
III
M
9
18
27
KL
Loại
loại
nhận
M = 27. Vậy kim loại là nhôm (Al)
Bạn ơi làm sai rồi
1)ZnO+HCl--->ZnCl2+H2O
ZnO+2HCl--->ZnCl2+H2O
2)oxit sắt từ: Fe3O4
PTHH:Fe3O4+H2SO4--->FeSO4+Fe2(SO4)3+H2O
bạn tự cân bằng nha pthh nha
1 ZnO + 2HCl----> ZnCl2 + H20
2. Feo + H2SO4 ---> FeSO4 + H2O