Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 6:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a,n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=m_{hh}-m_{Zn}=30-16,25=13,75\left(g\right)\\ b,\%m_{Zn}=\dfrac{16,25}{30}.100\approx54,167\%\Rightarrow\%m_{Cu}\approx45,833\%\\ c,n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}.100=9,125\%\)
Câu 4:
a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Bảng nhận biết:
dd Ba(OH)2 | dd HNO3 | dd KNO3 | dd HCl | |
Quỳ tím | Xanh | Đỏ | Tím | Đỏ |
dd AgNO3 | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Đã nhận biết | Kết tủa trắng |
\(PTHH:AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+HNO_3\)
Dùng quỳ tím ẩm:
+Hóa đỏ: \(HCl\)
+Hóa xanh: \(KOH\)
+Không đổi màu: \(NaCl;KBr;Ba\left(NO_3\right)_2\)
Dùng một lượng nhỏ \(AgNO_3\) cho vào mỗi mẫu:
+Xuất hiện kết tủa trắng: \(NaCl\)
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: \(KBr\)
\(AgNO_3+KBr\rightarrow AgBr\downarrow+KNO_3\)
+Chất còn lại không phản ứng là \(Ba\left(NO_3\right)_2\)
- Trích một ít các dd làm mẫu thử
1)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HNO3, HCl (1)
+ QT không chuyển màu: CaCl2, KI, NaBr, Ba(NO3)2 (2)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3:
+ Kết tủa trắng: HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Không hiện tượng: HNO3
- Cho các dd ở (2) tác dụng với dd AgNO3:
+ Kết tủa trắng: CaCl2
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
+ Kết tủa vàng nhạt: NaBr
\(NaBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)
+ Kết tủa vàng: KI
\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI\downarrow+KNO_3\)
+ Không hiện tượng: Ba(NO3)2
2)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: KCl, NaBr, KI, Ca(NO3)2 (1)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3:
+ Kết tủa trắng: KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
+ Kết tủa vàng nhạt: NaBr
\(NaBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)
+ Kết tủa vàng: KI
\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI\downarrow+KNO_3\)
+ Không hiện tượng: Ca(NO3)2
HNO3 | HCl | CaCl2 | KI | NaBr | Ba(NO3)2 | |
Qùy tím | hóa đỏ | hóa đỏ | - | - | - | - |
AgNO3 | - | AgCl kết tủa trắng | AgCl kết tủa trắng | AgI kết tủa vàng đậm | AgBr kết tủa vàng nhạt | còn lại |
PTPU
AgNO3+KI---> AgI+ KNO3
AgNO3+NaBr-----> NaNO3+ AgBr
2AgNO3+CaCl2→2AgCl+Ca(NO3)2
HCl+AgNO3→AgCl+HNO3
1. Dùng quỳ tím → Chia 5 chất ra làm hai nhóm
Nhóm 1: Làm quỳ chuyển đỏ: HCl, HNO3
Nhóm 2: Không làm quỳ chuyển màu: CaCl2, KI, NaBr, Ba(NO3)2
Cho dung dịch AgNO3 vào các chất ở hai nhóm
Nhóm 1:
Xuất hiện kết tủa trắng → AgCl → Dung dịch ban đầu là HCl
Không hiện tượng → Dung dịch ban đầu là HNO3
Nhóm 2:
Xuất hiện kết tủa trắng → AgCl → Dung dịch ban đầu là CaCl2
Xuất hiện kết tủa vàng nhạt → AgBr → Dung dịch ban đầu là NaBr
Xuất hiện kết tủa vàng đậm → AgI → Dung dịch ban đầu là KI
Không hiện tượng → Dung dịch ban đầu là Ba(NO3)2
2. Dùng quỳ tím
Quỳ chuyển xanh → Dung dịch NaOH
Quỳ chuyển đỏ → HCl
Dung dịch không chuyển màu: KCl, NaBr, KI, Ca(NO3)2
Cho dung dịch AgNO3 vào nhóm dung dịch không chuyển màu, hiện tượng tương tự ý (1).
1, Trích mẫu thử
Cho thử QT:
- Chuyển xanh -> NaOH
- Chuyển đỏ -> HCl
- Ko chuyển màu -> NaNO3, KCl (1)
Cho (1) tác dụng với ddAgNO3:
- Có kết tủa trắng -> KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
- Ko hiện tượng -> NaNO3
2, Trích mẫu thử
Cho tác dụng với ddAgNO3:
- Có kết tủa trắng -> NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
- Có kết tủa màu vàng nhạt -> KBr
\(KBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+KNO_3\)
- Có kết tủa màu vàng cam -> CaI2
\(CaI_2+2AgNO_3\rightarrow2AgI\downarrow+Ca\left(NO_3\right)_2\)
- Ko hiện tượng -> Nà
3, Trích mẫu thử
Cho thử QT:
- QT chuyển xanh -> KOH
- QT chuyển đỏ -> HCl
- QT ko đổi màu -> NaCl, KNO3 (phần này tương tự phần a bạn nhé)
a) Xài quỳ tím thì sẽ thấy HCl chuyển đỏ, KOH chuyển xanh. Còn hai chất còn lại xài AgNO3, cái nào có tủa là KCl
AgNO3+KCl=>AgCl(kt) + KNO3
b) Xài quỳ tím thấy KOH chuyển xanh, chuyển đỏ là HNO3 và HCl, không mất màu là NaCl và NaNO3.
Sau đó xài AgNO3
HCl + AgNO3 => HNO3 + AgCl(kt)
NaCl + AgNO3 => NaNO3 + AgCl (kt)
a, Thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl
- Chuyển xanh -> KOH
- Không đổi màu -> KCl, KNO3 (*)
Cho các chất (*) tác dụng với AgNO3:
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc -> KCl
KCl + AgNO3 -> KNO3 + AgCl
- Không hiện tượng -> KNO3
b, Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl, HNO3 (1)
- Chuyển xanh -> KOH
- Không đổi màu -> NaNO3, NaCl (2)
Cho các chất (1) tác dụng với AgNO3:
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc -> HCl
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO2
- Không hiện tượng -> HNO3
Cho các chất (2) tác dụng với AgNO3:
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc -> NaCl
NaCl + AgNO3 -> NaNO3 + AgCl
- Không hiện tượng -> NaNO3
b) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
dd NaCl | dd NaOH | dd HCl | dd H2SO4 | |
Qùy tím | Không đổi màu | Xanh | Đỏ | Đỏ |
dd BaCl2 | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Có kết tủa trắng |
PTHH:
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2HCl\)
a) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Bảng nhận biết:
dd NaCl | dd Na2SO4 | dd H2SO4 | dd NaOH | |
Qùy tím | Không đổi màu | Không đổi màu | Hóa đỏ | Hóa xanh |
dd BaCl2 | Không hiện tượng | Có kết tủa trắng | Đã nhận biết | Đã nhận biết |
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím vào :
-Hóa đỏ : HCl , HNO3 (1)
-Hóa xanh : NaOH
-Khong HT : NaCl
Cho AgNO3 ll vào (1) :
-Kết tủa trắng : HCl
-Không HT : HNO3
AgNO3 + HCl => AgCl + HNO3
Cho dung dịch Bạc nitrat vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tạo kết tủa đen là NaOH
\(2AgNO_3 + 2NaOH \to2 NaNO_3 + Ag_2O + H_2O\)
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là NaCl,HCl
\(AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3\\ AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3\)
- mẫu thử nào không hiện tượng gì là HNO3
Cho quỳ tím vào hai mẫu thử còn lại
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
- mẫu thử nào không hiện tượng là NaCl
Dùng quỳ tím nhận biết được HNO3 và HCl làm quỳ hóa đỏ. Còn CaCl2 và Na2SO4 không làm đổi màu
+, Nhóm HNO3 và HCl ta dùng AgNO3 thì nhận được HCl do tạo kết tủa còn HNo3 không hiện tượng
+, Nhóm CaCl2 và Na2SO4 ta dùng BaCl2 thì nhận được Na2SO4 tạo kết tủa còn CaCl2 không hiện tượng
Thử tất cả dd sau bằng quý tím
- Nếu dd nào làm quỳ tím chuyển thành xanh thì đó là KOH(bazo)
- Nếu dd nào làm quỳ tím chuyển thành xanh thì đó là HNO3, HCl , H2SO4 (axit)
+ Đốt các dd sau nếu có khí bay lên đó là HNO3 (vì đây là axit yếu nên khi gặp nhiệt độ cao bị phân hủy)
+2 lọ còn lại cho tác dụng với BaOH nếu có kết tủa trắng là H2SO4 còn không có hiện tượng gì là HCl
- Cho các lọ còn lại tác dụng với AgNO3 nếu có kết tủa trắng là NaCl
- Cho các lọ còn lại tác dụng với AgNO3 nếu có là KBr
- Không có hiện tượng là KNO3
Cách 2 :
Đánh số thứ tự và trích mẫu thử các dung dịch
Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử:
- HNO3, HCl, H2SO4 làm quỳ hóa đỏ
Cho ddBaCl2 vào mỗi dung dịch
-Nhận ra H2SO4 có kết tủa trắng
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
- HNO3 và HCl không có hiện tượng gì
Cho AgNO3 vào mỗi mẫu thử
- Nhận ra HCl có kết tủa trắng
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
HNO3 không có hiện tượng gì
- Nhận ra KOH làm quỳ hóa xanh
- NaCl, KNO3, KBr không có hiện tượng gi
Cho AgNO3 vào 3 mẫu
- Nhận ra NaCL có kết tủa trắng
\(AgNON_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
- Nhận ra KBr có kết tủa vàng
\(KBr+AgNO_3\rightarrow AgBr+KNO_3\)
- KNO3 không có hiện tượng gì