Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(h'\left(x\right)=f'\left(x\right)-g'\left(x\right)=0\Rightarrow x=\left\{a;b;c\right\}\)
Ta thấy \(h'\left(x\right)>0\) trên \(\left(b;c\right)\) và \(h'\left(x\right)< 0\) trên \(\left(a;b\right)\)
\(\Rightarrow x=b\) là điểm cực tiểu trên \(\left[a;c\right]\) hay \(\min\limits_{\left[a;c\right]}h\left(x\right)=h\left(b\right)\)
\(log_{\sqrt{x}}y=\dfrac{2y}{5}\Rightarrow2log_xy=\dfrac{2y}{5}\) \(\Rightarrow log_xy=\dfrac{y}{5}\)
\(log_{\sqrt[3]{5}}x=\dfrac{15}{y}\Rightarrow3log_5x=\dfrac{15}{y}\Rightarrow log_5x=\dfrac{5}{y}\)
\(\Rightarrow log_xy=\dfrac{1}{log_5x}=log_x5\Rightarrow y=5\)
\(\Rightarrow log_5x=\dfrac{5}{5}=1\Rightarrow x=5\)
\(\Rightarrow x^2+y^2=25+25=50\)
Đặt tên các điểm như hình vẽ, với H là trung điểm AB
\(\Rightarrow\widehat{SHO}=60^0\) (là góc giữa thiết diện và đáy nón)
Tam giác SAB đều \(\Rightarrow SH=\dfrac{AB\sqrt{3}}{2}=2\sqrt{3}\) (trung tuyến tam giác đều)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}OH=SH.cos60^0=\sqrt{3}\\h=SO=SH.sin60^0=3\end{matrix}\right.\)
\(R=OA=\sqrt{AH^2+OH^2}=\sqrt{2^2+3}=\sqrt{7}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{1}{3}\pi R^2h=\dfrac{1}{3}\pi.7.3=7\pi\left(cm^3\right)\)
1.
\(\sqrt{x}=0\Rightarrow x=0\)
\(\Rightarrow V=\pi\int\limits^1_0\left(\sqrt{x}\right)^2dx=\pi\)
2.
Phương trình hoành độ các giao điểm:
\(x^3=0\Rightarrow x=0\)
\(2-x=0\Rightarrow x=2\)
\(x^3=2-x\Rightarrow x=1\)
\(\Rightarrow S=\int\limits^1_0\left|x^3\right|dx+\int\limits^2_1\left|2-x\right|dx=\int\limits^1_0x^3dx+\int\limits^2_1\left(2-x\right)dx\)
\(=\dfrac{1}{2}+\int\limits^1_0x^3dx\)
3.
\(\dfrac{x^2}{4}+\dfrac{y^2}{1}=1\Rightarrow y^2=1-\dfrac{x^2}{4}\)
\(\Rightarrow y=\pm\sqrt{1-\dfrac{x^2}{4}}\)
Hoành độ giao điểm: \(\sqrt{1-\dfrac{x^2}{4}}=0\Rightarrow x=\pm2\)
\(\Rightarrow S=2\int\limits^2_{-2}\sqrt{1-\dfrac{x^2}{4}}dx\)
Đặt \(x=2sint\Rightarrow dx=2cost.dt\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=-2\Rightarrow t=-\dfrac{\pi}{2}\\x=2\Rightarrow t=\dfrac{\pi}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow S=2\int\limits^{\dfrac{\pi}{2}}_{-\dfrac{\pi}{2}}\sqrt{1-cos^2t}.2cost.dt=2\int\limits^{\dfrac{\pi}{2}}_{-\dfrac{\pi}{2}}2cos^2tdt\)
\(=2\int\limits^{\dfrac{\pi}{2}}_{-\dfrac{\pi}{2}}\left(cos2t+1\right)dt=\left(sin2t+2t\right)|^{\dfrac{\pi}{2}}_{-\dfrac{\pi}{2}}=2\pi\)
\(g'\left(x\right)=ln\left(2\right).f'\left(x\right).2^{f\left(x\right)}-ln\left(3\right).f'\left(x\right).3^{f\left(x\right)}\)
\(g'\left(x\right)=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}f'\left(x\right)=0\left(1\right)\\ln\left(2\right)2^{f\left(x\right)}=ln\left(3\right)3^{f\left(x\right)}\left(2\right)\end{cases}}\)
\(\left(1\right)\): dựa vào đồ thị thấy có ba nghiệm phân biệt.
\(\left(2\right)\)tương đương với:
\(\left(\frac{3}{2}\right)^{f\left(x\right)}=\frac{ln\left(2\right)}{ln\left(3\right)}\Leftrightarrow f\left(x\right)=log_{\frac{3}{2}}\frac{ln\left(2\right)}{ln\left(3\right)}\approx-1,14\)
Đối chiếu đồ thị thấy không có nghiệm.
Vậy \(g\left(x\right)\)có ba điểm cực trị.