Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CTHH | Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử | Phân tử khối |
SO3 | 1S,3O | 80 |
AgNO3 | 1Ag,1N,3O | 170 |
Na2SO4 | 2Na,1S,4O | 142 |
MgSO4 | 1Mg,1S,4O | 120 |
KMnO4 | 1K,1Mn,4O | 158 |
$1) 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$2) 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$3) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$4) 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
$5) 2CO + O_2 \to 2CO_2$
$6) N_2O_5 + H_2O \to 2HNO_3$
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,4` `0,8` `0,4` `0,4` `(mol)`
`n_[Zn]=26/65=0,4(mol)`
`b)m_[ZnCl_2]=0,4.136=54,4(g)`
`V_[H_2]=0,4.22,4=8,96(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,8.36,5]/10 . 100=292(g)`
`=>C%_[ZnCl_2]=[54,4]/[26+292-0,4.2] . 100~~17,15%`
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{41,2}{100}=0,412\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2
Mol: 0,412 0,412
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Mol: 0,412 0,412 0,412
\(m_{CaO}=0,412.56=23,072\left(g\right)\)
b, \(V_{CO_2}=0,412.22,4=9,2288\left(l\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=100.16,96\%=16,96\left(g\right)\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=\dfrac{16,96}{106}=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=200.10,4\%=20,8\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
Mol: 0,1 0,1 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,16}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) ⇒ Na2CO3 dư, BaCl2 hết
mdd sau pứ = 100 + 200 = 300 (g)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,1.58,5.100\%}{300}=1,95\%\)
\(C\%_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{\left(0,16-0,1\right).106.100\%}{300}=2,12\%\)
Bài 1.
a, PTPƯ: kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro
b, Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
c, Ta có: \(m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}-m_{Zn}=27,2+0,4-13=14,6\left(g\right)\)
Bài 2:
a, PTPƯ: metan + oxi → cacbon dioxit + hơi nước
b, Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c, Ta có: \(m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{CH_4}=132+108-48=192\left(g\right)\)
Hoá học 8 kì I, em cần phải phân biệt thế nào là chất, thế nào là vật thể, phân biệt đâu là đơn chất, đâu là hợp chất. Em cần biết lập CTHH của hợp chất, của phân tử khi cho hoá trị hoặc tính hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất. Em cần nắm chắc biết cách tính phân tử khối của phân tử. Em cần phải biết tính khối lượng tính bằng gam của nguyên tử, của hợp chất. Biết cách lập tỉ khối. Một số dạng bài cơ bản về các hạt cơ bản của nguyên tử (proton, electron, notron). Cần phải phân biệt được đâu là hiện tượng vật lí, đầu là hiện tượng hoá học. Biết biểu diễn sơ đồ phản ứng, biểu diễn PTHH, đọc tỉ lệ số phân tử, nguyên tử các chất có trong PTHH. Những dạng tính toán cơ bản theo CTHH, những dạng tính toán cơ bản đến nâng cao theo PTHH,..
\(n_X=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{H_2S}=a\\n_{CH_4}=b\end{cases}}\)
\(\Rightarrow a+b=n_C=0,25mol\)
\(m_X=m_{H_2S}+m_{CH_4}=34a+16b=5,8\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,1mol\\b=0,15mol\end{cases}}\)
Bảo toàn nguyên tố H: \(n_H=2n_{H_2S}=0,2mol;n_H=4n_{CH_4}=0,6mol\)
\(\Rightarrow\text{Σ}n_H=0,2+0,6=0,8mol\)
\(\Rightarrow m_H=0,8.1=0,8g\)