Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mình học lớp 6 nè và mình chưa kiểm trả môn Anh
tk + kb nha thank bạn nhìu
5 + 6 + 7 + 3 + 5 + 6 + 3 + 1 + 20 +19 = 75
Học tốt nha bạn
kb với mình nha
NHỚ K CHO MÌNH NHA BẠN!!!!
Good Morning Dear Students!
Today, I am standing here in front of you all as your class teacher and also to deliver a speech on road safety. Now you are no longer small kids who do not know the safety rules while walking on the road. There’s a great saying, “It’s better to be safe than sorry”. However, we tend to forget all this and become carless at times so much so that we risk our lives and put it in danger.
Don’t we keep hearing the news of the count of people who become a victim of road rage or get involved in road accidents? Unfortunately, some die right on the spot and some receive serious injuries that last for the lifetime. Accidents from vehicle have become a big reason behind increased death rates in our country and amidst the time when the government is implementing road safety measures.
Not many of you would know that it is Abu Dhabi which is infamous for holding the highest rate of road deaths in the world. On an average, there are 38 deaths every month because of fatal injuries caused on the road traffic and mainly 0 to 14 year-old children are involved in such cases.
Hence, this establishes the fact that everyone especially pedestrians must remain vigilant while taking the road and must adhere to the safety rules. It is a pedestrian who is chiefly responsible for the accident as it is only when he/she walks carelessly not paying any heed to the traffic signal or do not walk on the designated crosswalk that fatal cases of injuries occur. So I request all of you to remain watchful and never be in a hurry while being on the road. Besides, many people are often seen disrupting the usual flow of traffic, please note that it can also prove very dangerous to one’s lives and therefore should strictly avoid it. Always use zebra crossing in order to walk down the road. Keep your eyes and ears open and listen to the sound of horns if blown around you.
If you are going to travel via public transport and if it’s a bus, then patiently wait for the bus to stop and board it thereafter. wise, if you are going to step out of it, then wait for it to stop properly and make sure that no other vehicle is obstructing your path. Make it a point to carry some reflective material so that the drivers can sense your presence from a distance itself. Never ignore stop signs as when people do that serious road accidents occur.
If you are riding a bicycle on the road, then be even more careful and make sure that your bicycle is in a sound condition with lights and working brakes at their proper places. Secondly, avoid taking bicycle on a busy road and try to use public transport.
However, there is no guarantee that through these preventive measures we will be able to avoid fatal cases of road accidents, but we can definitely avert the danger by remaining vigilant on the road and following all the safety rules. Students, always remember that life doesn’t have a reset button, so never be careless.
Hope all of you will remember my words and in fact would educate others about the importance of road safety rules.
Thank You!
Bước 1:đọc sách kĩ
Bước 2:viết vào giấy nhớ đẻ nhảm thuộc(nếu cần)
chúc bạn học vui vẻ và hiệu quả.Chúc bạn một buổi tối tốt lành.
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS
Công thức
Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past pariple + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past pariple + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been + V-ing + O?
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
Khẳng định: S + WAS/WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định: S + wasn't/weren't + V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT
Khẳng định: S + had + Past Pariple (V3) + O
Phủ định: S + hadn't + Past Pariple + O
Nghi vấn: Had + S + Past Pariple + O?
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE
Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
Cách dùng thì tương lai:
Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
9. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS
Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
10. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT
Khẳng định: S + shall/will + have + Past Pariple
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành:
Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)
11. TƯƠNG LAI TRONG QUÁ KHỨ :
were / was going to
were / was about to
were / was to
were / was to have + Past Pariple
were / was on the point of
were / was due to
would
Cách dùng:
a) Những hành động đã được có kế hoạch diễn ra và đã diễn ra
I couldn’t go to Tom’s party as I was about to go into hospital.
Tôi đã không thể dự buổi tiệc của Tom vì tôi sắp phải vào bệnh viện
b) Những hậu quả chưa thể dự đoán trước
They didn’t know they were to be reunited ten years later.
Họ đã không biết là họ sẽ sum họp lại 10 năm sau đó.
c) Những sự cố bị ngắt quãng
We were just going to leave when Jane fell and hurt her ankle.
Chúng tôi đã sắp sửa đi thì Jane bị ngã và đau mắt cá chân.
d) Những sự kiện bị ngăn cản.
I want to see Mr. Kay tomorrow but the appointment has been cancelled.
Tôi đã có thể gặp ông Kay ngày mai nhưng cuộc họp bị hoãn lại.
- Các kiểu câu điều kiện : (Ko có loại 4 nên sẽ từ 0-3)
(1) If0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý.
Cấu trúc:
If S V (simple present), S V (simple present)
Ví dụ:
If you put ice under the sun, it smelts. (Nếu bạn để đá dưới mặt trời, nó sẽ tan chảy.)
(2) If1:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
If S V (present), S will V.
Ví dụ:
If I don’t work hard, I will fail this exam. (Nếu tôi không học chăm thì tôi sẽ trượt kỳ thi này).
If I have finished my homework, I will go out. (Nếu tôi đã làm xong bài tập, tôi sẽ đi chơi.)
- Nhấn mạnh việc hoàn thành bài tập về nhà. Có thể dùng hiện tại đơn ở vế if nếu không cần nhấn mạnh việc đã hoàn thành bài tập.
(2) If2:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc:
If S Ved, S would V.
- Chú ý: Với câu điều kiện loại 2, với mọi chủ ngữ thì tobe đều được chia về were.
- Ví dụ:
If I were you, I would talk to my teacher. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ nói chuyện với giáo viên).
If he were young, he would not have difficulty in learning English. (Nếu mà còn trẻ, anh ấy sẽ không gặp khó khan trong việc học tiếng Anh).
(4) If3:
Câu điều kiện loại 3 không có thực trong quá khứ.
- Cấu trúc:
If S had PII, S would/could/may/might have PII.
- Ví dụ:
If I had known you were coming, I would have prepared more food. (Nếu tôi biết bạn đang đến thì tôi đã chuẩn bị nhiều thức ăn hơn.)
Read the text and choose the best answer.
1. Anna: Where did you find them?
Jane: A. Yes, in town B. Last week C. In a shop in town
2. Anna: Was it a good shop?
Jane: A. Yes, well B. Yes, very C. Yes, good
3. Anna: Do you go shopping a lot?
Jane: A. Very weekend! B. All weekends! C. Last weekend!
4. Anna: And what do you buy?
Jane: A. I like buying clothes B. I'd like to buy clothes C. I liked buying clothes
5. Anna: Would you like to go shopping this weekend?
Jane: A. I like to B. I'd love to C. I'd want to
6. Anna: Where shall I see you?
Jane: A. At the station B. On the station C. To the station
mk co viec nen chi g dc den day thoi con nua nhug luc khac mk se gui nha
mog bn thog cam mk muon gup nhug fai di hoc day . bye
#)Giải :
Bài 1 :
a) Để 5* là số nguyên tố => 5* chỉ có 2 ước là 1 và 5*
=> * = 3 hoặc 9
b) Nếu vắng 1 học sinh thì có mặt xếp 2, 3, 6, 7 hàng đều vừa đủ
=> Số học sinh khi văng 1 chia hết cho 2, 3, 6, 7
Để số học sinh chia hết cho 2 => chữ số cuối cùng phải là 2,4,6,8
Mà số học sinh của lớp trong khoảng 35 - 45 em
=> Ta chọn được các số 36; 38; 40; 42
Để số học sinh của lớp chia hết cho 3 => tổng các chữ số phải chia hết cho 3
=> Ta chọn được các số 36; 42
Để số học sinh của lớp chia hết cho 6 => phải chia hết cho cả 2 và 3
Vậy hai số đều thỏa mãn
Vì trong 2 số chỉ có 42 chia hết cho 7 => Số học sinh của lớp đó khi vắng 1 là 42 học sinh
=> Số học sinh lớp đó là : 42 + 1 = 43 ( học sinh )
Đ/số : 43 học sinh.
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
k đăng những câu hỏi k liên quan đến toán nha