Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 5:
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1120}{22,4}=50(mol)\\ PTHH:2KMnO_4+16HCl\to 2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\\ \Rightarrow n_{KMnO_4}=\dfrac{2}{5}n_{Cl_2}=20(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=20.158=3160(g)\)
Câu 6:
Đặt \(n_{Mg}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\Rightarrow 24x+27y=10,2(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,5(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,2(mol)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{0,2.27}{10,2}.100\%=52,94\%\\ \Rightarrow \%_{Mg}=100\%-52,94\%=47,06\%\\ b,\Sigma n_{HCl}=3y+2x=1(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{1}{2}=0,5(l)\)
\(a.Hg\left(NO_3\right)_2-^{t^o}\rightarrow Hg+2NO_2+O_2\\ b.NaNO_3-^{t^o}\rightarrow NaNO_2+\dfrac{1}{2}O_2\\ c.2Zn\left(NO_3\right)_2-^{t^o}\rightarrow2ZnO+O_2+4NO_2\)
Đáp án CaCO3 = 17,5 gam . Em ra kết quả vậy thì đúng rồi.
nCO2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol)
nCa(OH)2 =0,15.1= 0,15 (mol)
=> CO2 dư.Hòa tan 1 phần kết tủa
CO2+Ca(OH)2 ---> CaCO3+H2O (1)
CO2+CaCO3+H2O ---> Ca(HCO3)2 (2)
nCO2=nCaCO3=nCa(OH)2=0,15 (mol)
nCO2 (2) =0,2 - 0,15=0,05 (mol)
nCaCO3 (2) =nCO2=0,05 (mol)
=> nCaCO3(1)=0,15-0,05=0,1(mol)
mCaCO3 thu được = 0,1.100=10 (g)
Bài 2:
\(m_{HF}=\dfrac{2,5.40\%}{100\%}=1(kg)\\ \Rightarrow n_{HF}=\dfrac{1}{20}=0,05(kmol)\\ PTHH:CaF+H_2SO_4\to CaSO_4+2HF\\ \Rightarrow n_{CaF}=0,025(kmol)\\ \Rightarrow m_{CaF}=0,025.78=1,95(kg)\)
Bài 3:
\(a,\) Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Al}=y(mol) \end{cases} \)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow \begin{cases} 56x+27y=11\\ x+1,5y=0,4 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,2(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%=50,91\%\\ \%_{Al}=100\%-50,91\%=49,09\% \end{cases} \)
\(b,\Sigma n_{HCl}=3n_{Al}+2n_{Fe}=0,2+0,6=0,7(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,7}{2}=0,35(l)\)
TH1: Al(OH)3 dư. kết tủa dạng keo trắng tan một phần. Al(OH)3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với NaOH
TH2: NaOH dư kết tủa keo trắng tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt. Giải thích như trên.
PT: NaOH+ Al(OH)3=NaAl(OH)4
hoặc NaOH+Al(OH)3= NaAlO2+2H2O
a)Tại tđ cân bằng:
\(\left[N_2\right]=0,5-\dfrac{1}{2}.0,1=0,5-0,05=0,45\left(M\right)\)
\(\left[H_2\right]=0,6-\dfrac{3}{2}.0,1=0,6-0,15=0,45\left(M\right)\)
\(\Rightarrow k_c=\dfrac{\left[NH_3\right]^2}{\left[N_2\right].\left[H_2\right]^3}=\dfrac{0,1^2}{0,45.0,45^3}\approx0,244\)
b) Để tăng H tổng hợp \(NH_3\), chúng ta có thể:
- Tăng P bằng cách giảm V (chọn P phù hợp)
- Giảm nhiệt độ của hệ ( chọn nhiệt độ phù hợp)
- Thêm \(N_2;H_2\)
VD có pt A+B=>C+D
dòng ban đầu: ghi lần lượt nồng độ của A,B,C,D (nếu có)
pứ: Gọi A pứ xM
cân bằng: nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng xác định bằng qui tắc chuyển dịch cân bằng Lơsatơliê
A + B <=> C + D
bđ:a M b M c M d M
pứ:x M => x M => x M =>x M
cb:a-x M b-x M c+x M d+x M