Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dịch sang tiếng việt:
đơn giản, có thể, làm phiền, đến nơi, vật chất, Khá tốt, Khá tệ, sẽ, bình thường, có lẽ, muốn, cos, bất cứ khi nào, dường như, thực tế.
Chúc bạn học tốt!
2) currency ( tiền tệ)
3) law( luật pháp)
4) Ha Long Bay
5) people ( con người)
Liên từ là những từ dùng để nối các từ, các cụm từ hay các mệnh đề với nhau. Nếu không có liên từ, ta bắt buộc phải diễn đạt những ý phức tạp bằng những câu đơn, gãy gọn, dẫn đến các ý không được liền mạch và thiếu độ ăn khớp. Đó cũng chính là vai trò quan trọng nhất của liên từ (conjunction).
Ex: It has rained heavily for 2 days, so we delayed our travel to that island.
Trong tiếng anh có 3 loại liên từ:
1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
2. Tương liên từ (correlative conjunctions)
3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)
Liên từ là từ loại có chức năng liên kết các từ , ngữ , câu hay mệnh đề .
bạn ơi, thà động từ bất qui tắc, chớ động từ tiếng anh cả xứ thế kia, lấy đâu ra mà chỉ cho bạn
1. The students must go to school for duty at 7 a.m every morning (Mọi học sinh phải đến trường trước 7 giờ mỗi buổi sáng)
2. All the students have to be good, careful and to be kind to each other so that the class has the best judging mark from the principal (Mọi học sinh nên tốt bụng với người khác để lớp học đạt điểm cao từ hiệu trưởng)
3. In every lesson, the students have to listen to the teacher and they are not allowed to talk in class (Ở mỗi tiết học, mọi học sinh phải lắng nghe giáo viên giảng bài và không nói chuyện riêng trong lớp)
4. We have to wear uniform on Monday, Wednesday, and Friday (Mọi học sinh phải mặc đồng phục của nhà trường vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu)
Hơi mờ, có lẽ không nên dùng mấy hiệu ứng nhòe nền đâu, may mà chữ B612 không che đề.
1) Did they come to school yesterday?
2) Did they talk (about me) yesterday?
3) The window didn't close yesterday.
mình ghi nhầm 2 cái